Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là
Ta có \(547.63 + 547.37\)\( = 547.\left( {63 + 37} \right) = 547.100 = 54700.\)
Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là
Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.
Nên thương của phép chia là \(6.\)
Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)
Ta có \(125.1975.4.8.25\)\( = \left( {125.8} \right).\left( {4.25} \right).1975\)\( = 1000.100.1975\)\( = 197500000\)
6+6+6+6 bằng
Tổng trên có 4 số 6 nên 6+6+6+6=6.4
\(789 \times 123\) bằng:
Vậy \(789 \times 123 = 97047\)
Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng
\(4 \times a \times b \times c\) là tích của 4 thừa số:
Thừa số thứ nhất là một số: 4
Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c.
Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “\( \times \)” giữa các thừa số đi, tức là
\(4 \times a \times b \times c = 4abc\)
Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?
\(\begin{array}{l}\left( {ab} \right)c = \left( {a.b} \right).c = a.b.c = abc\\a\left( {bc} \right) = a.\left( {b.c} \right) = a.b.c = abc\\b\left( {ac} \right) = b.\left( {a.c} \right) = b.a.c = a.b.c = abc\end{array}\)
Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\) và \(r\) duy nhất sao cho:
\(a = b.q + r\)
Khẳng định nào sau đây đúng?
Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\) và \(r\) duy nhất sao cho:
\(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)
Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)
Vậy \(0 < r < b\).
Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)
Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)
Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?
144:3
144:13
144:33
144:30
Vậy có 3 phép chia có dư