Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân ta được
\(\dfrac{{131}}{{1000}} = 0,131\)
Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được
\(0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4}\)
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…
\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}} = - 0,009\)
\(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \dfrac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\)
\(3\dfrac{2}{{25}} = 3\dfrac{8}{{100}} = 3,08\)
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)
\( - 0,125 = \dfrac{{ - 125}}{{1000}} = \dfrac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\)
\( - 0,012 = \dfrac{{ - 12}}{{1000}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{250}}\)
\( - 4,005 = \dfrac{{ - 4005}}{{1000}} = \dfrac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
Điền dấu ">;<;=" vào ô trống
\(508,99\)
\(509,01\)
\(508,99\)
\(509,01\)
Ta có: \(508 < 509\) nên \(508,99\) \( < \) \(509,01\).
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)
Ta có: \(36,100 > 36,095\) nên \(36,1 > 36,095\).
\( - 120,340 > - 120,341\) nên \( - 120,34 > - 120,341\)
\( \Rightarrow 36,100 > 36,095 > - 120,34 > - 120,341\).
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:
Ta có: \(31,48 > 31,42 > 31,09.\)
Nên, bạn Phương Hà chạy mất ít thời gian nhất, Mai Anh chạy ít thời gian thứ hai, và Ngọc Mai chạy mất nhiều thời gian nhất.
Suy ra Ngọc Mai về nhất, Mai Anh về nhì, Phương Hà về ba.
Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)
Số đối của \(9,32\) là \(-9,32\)
Số đối của \(-12,34\) là \(12,34\)
Số đối của \(-0,7\) là \(0,7\)
Số đối của \(3,333\) là \(-3,333\)
Vậy ta được: \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\).