Các dạng toán về quan hệ chia hết và tính chất

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Tổng nào sau đây chia hết cho 7

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: 497;707(49+70)7 (theo tính chất 1)

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho tổng M=75+120+x . Với giá trị nào của x dưới đây thì M3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

753;1203 nên để M=75+120+x chia hết cho 3 thì x3 nên ta chọn x=12.

Câu 3 Trắc nghiệm

Tìm A=15+1003+x với xN. Tìm điều  kiện của x để A5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy 1551003 không chia hết cho 5  nên để A=15+1003+x chia hết cho 5 thì (1003+x) chia hết cho 5.

1003 chia 53 nên để (1003+x) chia hết cho 5 thì x chia 52.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho A=12+15+36+x,xN . Tìm điều kiện của x  để A không chia hết cho 9.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: A=(12+15)+36+x . Vì 12+15=279369(12+15+36)=(27+36)9 nên để A không chia hết cho 9  thì x  không chia hết cho 9.

Câu 5 Trắc nghiệm

Với a,b là các số tự nhiên, nếu 10a+b chia hết cho 13  thì a+4b chia hết cho số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét 10.(a+4.b)=10.a+40.b=(10.a+b)+39.b .

(10.a+b)1339b13 nên 10.(a+4.b)13 .

Do 10 không chia hết cho 13 nên suy ra (a+4.b)13 .

Vậy nếu 10a+b chia hết cho 13 thì a+4b chia hết cho 13.

Câu 6 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số tự nhiên n để (n+7)(n+2) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(n+2)(n+2) nên theo tính chất 1 để (n+7)(n+2) thì [(n+7)(n+2)](n+2) hay 5(n+2) .

Suy ra (n+2){1;5} .

n+22 nên n+2=5n=52=3.

Vậy n=3.

Vậy có một số tự nhiên n thỏa mãn yêu cầu.

Câu 7 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+)  Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là n;n+1;n+2 (nN) thì tổng  ba số tự nhiên liên tiếp là n+n+1+n+2=3n+3. Vì 33 nên (3n+3)3 suy ra A đúng.

+) Gọi bốn  số tự nhiên liên tiếp là n;n+1;n+2;n+3 (nN) thì tổng  bốn số tự nhiên liên tiếp là n+n+1+n+2+n+4=4n+7. Vì 43;7⋮̸ nên \left( {4n + 7} \right)\not  \vdots 4 suy ra B đúng, D sai.

+) Gọi năm  số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n;2n + 2;2n + 4;2n + 6;2n + 8 \left( {n \in N} \right) thì tổng  năm số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n + 2n + 2 + 2n + 4 + 2n + 6 + 2n + 8 = 10n + 20. Vì 10 \vdots 10;\,20 \vdots 10 nên \left( {10n + 20} \right) \vdots 10 suy ra C đúng.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}} . Khi đó C chia hết cho số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ghép ba số hạng liên tiếp thành một nhóm , ta được

C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}} = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4} + {3^5}} \right)... + \left( {{3^9} + {3^{10}} + {3^{11}}} \right)

= \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + {3^3}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + ... + {3^9}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\left( {1 + {3^3} + {3^6} + {3^9}} \right)

= 13.\left( {1 + {3^3} + {3^6} + {3^9}} \right) \, \vdots \, 13 (do 13 \, \vdots \, 13)

Vậy C \, \vdots \, 13.

Câu 9 Trắc nghiệm

Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì a chia cho 12 được số dư là 9 nên a = 12k + 9\left( {k \in N} \right)

12k\, \vdots\, 3;9 \,\vdots \,3 \Rightarrow a = \left( {12k + 9} \right) \vdots\, 3

12k\, \vdots \,4;9 không chia hết cho 4 nên a = 12k + 9 không chia hết cho 4.

Vậy a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho a = 2m + 3, b = 2n + 1

Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2m = 2.m \Rightarrow 2m \vdots 2\\3\not  \vdots 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow a = 2m + 3\not  \vdots 2\\\left. \begin{array}{l}2n \vdots 2\\1\not  \vdots 2\end{array} \right\} \Rightarrow b = 2n + 1\not  \vdots 2\end{array}

=> Đáp án A, B sai.

a + b = 2m + 3 + 2n + 1 = 2m + 2n + 4 = 2.\left( {m + n + 2} \right) \vdots 2

Đáp án C đúng.