Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9. Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Sai

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9 " là sai.

Câu 2 Trắc nghiệm

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Sai

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3” là sai.

Câu 3 Trắc nghiệm

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Vậy đáp án D đúng.

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong các số sau số nào chia hết cho 9?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 333 chia hết cho 9.

Số 729 có tổng các chữ số là 7+2+9=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 729 chia hết cho 9.

Số 3834 có tổng các chữ số là 3+8+3+4=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 3834 chia hết cho 9.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 5 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu sai là B: Số chia hết cho 3  thì chia hết cho 9.  Chẳng hạn số 3 chia hết cho 3 nhưng số 3 không chia hết cho 9.

+ Mọi số chia hết cho 9 đều hia hết cho 3 nên A đúng.

+ Một số chia hết cho 10  thì số đó chia hết cho 5 vì các số chia hết cho 10 luôn có chữ số tận cùng là chữ số 0. Nên C đúng.

+ Một số chia hết cho 45  thì số đó chia hết cho 9 và chia hết cho 5 nên D đúng.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. 2554

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. 2554

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. 2554

Số 4527 có tổng các chữ số là 4+5+2+7=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 4527 chia hết cho 3.

Số 2554 có tổng các chữ số là 2+5+5+4=16. Vì 16 không chia hết cho 3 nên 2554 không chia hết cho 3.

Số 5814 có tổng các chữ số là 5+8+1+4=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 5814 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 32554.

Câu 7 Trắc nghiệm

Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. 504;711

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. 504;711

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. 504;711

Số 234 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 234 chia hết cho 9.

Số 436 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 436 không chia hết cho 9.

Số 504 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 504 chia hết cho 9.

Số 711 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 711 chia hết cho 9.

Số 375 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên 375 không chia hết cho 9.

Số 369 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 369 chia hết cho 9.

Số 670 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 670 không chia hết cho 9.

Số 929 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 không chia hết cho 9 nên 929 không chia hết cho 9.

Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho 9504;711.

Câu 8 Trắc nghiệm

Số 853471 chia cho 3 dư mấy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. 1

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. 1

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. 1

Số 853471 có tổng các chữ số là: 8+5+3+4+7+1=28.

Ta có: 28:3=91.

Do đó 853471 chia cho 3 cũng dư 1 .

Vậy đáp án đúng là dư 1.

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong các số 333;354;360;2457;1617;152, các số chia hết cho 9  là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các số 333;2457;360 là các số chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

+) Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=99 nên 3339.

+) Số 2457 có tổng các chữ số là 2+4+5+7=189 nên 24579.

+) Số 360 có tổng các chữ số là 3+6+0=99 nên 3609.

Các số còn lại 354;1617;152 đều có tổng các chữ số không chia hết cho 9 nên chúng không chia hết cho 9.

Câu 10 Trắc nghiệm

Thay a bằng chữ số thích hợp để  số ¯48a7 chia hết cho 3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Nếu a=2 thì số 4827 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 chia hết cho 3 nên 4827 chia hết cho 3.

Nếu a=5 thì số 4857 có tổng các chữ số là 24. Vì 24 chia hết cho 3 nên 4857 chia hết cho 3.

Nếu a=8 thì số 4887 có tổng các chữ số là 27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 4887 chia hết cho 3.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong 5 số 0;1;3;6;7 chỉ có 0+3+6=93 nên các số cần tìm được lập bởi ba số 0,3,6, chúng là 360; 306; 630; 603. Vậy ta lập được 4 số thỏa mãn.

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số ¯38a75 chia hết cho 3 thì a =

;

;

(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Để số ¯38a75 chia hết cho 3 thì a =

;

;

(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

Để số ¯38a75 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay

              (3+8+a+7+5)3(a+23)3a=1;4;7  

Vậy để số ¯38a75 chia hết cho 3 thì a=1;4;7.

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là  1;4;7.

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm chữ số a để số ¯a486 chia hết cho 9.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. a=9

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. a=9

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. a=9

Để số ¯a486 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay

(a+4+8+6)9(a+18)9a=0;9  

a là chữ  số hàng nghìn nên a0, do đó a=9.

Vậy để số ¯a486 chia hết cho 9 thì a=9.

Câu 14 Trắc nghiệm

Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số 2055;6430;5041;2341;2305

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các số 2055;6430;2305 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5. Suy ra C đúng, A sai.

Chỉ có một  số chia hết cho 32055 nên B, D sai.

Câu 15 Trắc nghiệm

Tìm số tự nhiên ¯145 chia hết cho cả 35.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

¯145 chia hết cho 5 nên có thể bằng 0 hoặc 5.

+ Nếu bằng 0 thì ta được số 14501+4+5+0=10⋮̸3 nên loại

+ Nếu bằng 5 thì ta được số 14551+4+5+5=153 nên thỏa mãn.

Vậy số cần tìm là 1455.

Câu 16 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 921<x<925x chia hết cho 3. Vậy x= 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Biết 921<x<925x chia hết cho 3. Vậy x= 

Số cần điền lớn hơn 921 và nhỏ hơn 925 nên số cần điền chỉ có thể là 922;923;924.
Số 922 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên 922 không chia hết cho 3.

Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.

Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 924.

Câu 17 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn 75m nhưng nhiều hơn 70m. Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 9. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 


Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

mét vải.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn 75m nhưng nhiều hơn 70m. Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 9. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 


Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

mét vải.

Vì số mét vải ngày thứ nhất bán được nhiều hơn 70m và ít hơn 70m nên có thể là: 71m,72m,73m,74m.

Số mét vải bán ngày thứ nhất là số chia hết cho 9 nên chỉ có thể là 72m.

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

                72×2=144(m)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

               72+144=216(m)

                                           Đáp số: 216m vải.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 216.

Câu 18 Trắc nghiệm

Tìm chữ số b để số ¯447b3 chia cho 9 và tổng các chữ số của số ¯447b3 lớn hơn 20.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. b=9

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. b=9

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. b=9

Để số  ¯447b3 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay

             (4+4+7+b+3)9(b+18)9b=0;9  

Nếu b=0 thì số 44703 có tổng các chữ số là 18. Mà 18<20 nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

Nếu b=9 thì số 44793 có tổng các chữ số là 27. Mà 27>20 nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).

Vậy để số  ¯447b3 chia hết cho 9 và tổng các chữ số lớn hơn 20 thì b=9.

Câu 19 Trắc nghiệm

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

555464, 15645, 5464, 561565, 641550

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.

15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3

5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.

561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5=28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.

641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0=21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.

Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550
Câu 20 Trắc nghiệm

Tìm xN, biết x chia hết cho 3 và 360<x<370?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

360<x<370: Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369

Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).