Các dạng toán về mở rộng khái niệm phân số. Phân số bằng nhau
Sách kết nối tri thức với cuộc sống
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{x}{6} = \dfrac{7}{y}\) và \(x < y < 0?\)
Ta có: \(\dfrac{x}{6} = \dfrac{7}{y}\)\( \Rightarrow x.y = 6.7 = 42\).
Mà
\(\begin{array}{l}42 = 42.1 = 1.42 = 2.21 = 21.2 \\= 3.14 = 14.3 = 6.7 = 7.6\\ = \left( { - 42} \right).( - 1) = ( - 1).( - 42) = ( - 2).( - 21) \\= ( - 21).( - 2) = ( - 3).( - 14) = ( - 14).( - 3) \\= ( - 6).( - 7) = ( - 7).( - 6)\end{array}\)
và \(x,y \in Z,x < y < 0\) nên \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( { - 42; - 1} \right),\left( { - 21; - 2} \right),\left( { - 14; - 3} \right),\left( { - 7; - 6} \right)} \right\}\).
Tìm \(x;y\) biết \(\dfrac{{3 + x}}{{5 + y}} = \dfrac{{ - 3}}{{ - 5}}\) và \(x + y = 16.\)
Ta có: \(x + y = 16 \Rightarrow x = 16 - y\) thay vào \(\dfrac{{3 + x}}{{5 + y}} = \dfrac{{ - 3}}{{ - 5}}\) ta được:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{3 + 16 - y}}{{5 + y}} = \dfrac{{ - 3}}{{ - 5}} \\\dfrac{{19 - y}}{{y + 5}} = \dfrac{3}{5}\\3\left( {y + 5} \right) = 5\left( {19 - y} \right)\\3y + 15 = 95 - 5y\\3y + 5y = 95 - 15\\8y = 80\\y = 10\\ \Rightarrow x = 16 - 10 = 6\end{array}\)
Vậy \(x = 6;y = 10\).
Viết số nguyên \( - 38\) dưới dạng phân số ta được:
Viết số nguyên \( - 38\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{{ - 38}}{1}\)
Viết số nguyên \(2021\) dưới dạng phân số ta được:
Viết số nguyên \(2021\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{{2021}}{1}\)
Cho số nguyên a, cách viết nào sau đây đúng:
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\)
Cho số nguyên a, cách viết nào sau đây sai:
Ta có: \(\dfrac{0}{a} = 0\); \(\dfrac{a}{1} = a\); \(\dfrac{a}{a} = 1\left( {a \ne 0} \right)\)
=> B, C, D đúng
A sai vì mẫu của phân số bằng \(0\) nên phân số \(\dfrac{a}{0}\) không tồn tại.
Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:
+ \(\dfrac{1}{0}\) có mẫu bằng \(0\) nên không là phân số
+ \(\dfrac{{2,5}}{3}\) có \(2,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số
+ \(\dfrac{5}{{7,2}}\) có \(7,2 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số
+ \(\dfrac{{ - 5}}{1}\) là phân số do \(-5,1 \in \mathbb{Z}\).
Cách viết nào sau đây không cho ta một phân số:
+ \(\dfrac{5}{0}\) có mẫu bằng \(0\) nên không là phân số.
+ \(\dfrac{1}{{ - 2}}\), \(\dfrac{0}{3}\), \(\dfrac{{ - 5}}{8}\) là phân số.
Phân số \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) được đọc là:
Phân số \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) được đọc là: Âm ba phần năm
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{2}\) được đọc là:
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{2}\) được đọc là: Âm chín phần hai
Phân số có tử bằng \(7\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
Phân số có tử bằng \(7\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{7}{5}\)
Phân số có mẫu bằng \(12\), tử bằng \( - 5\) được viết là:
Phân số có mẫu bằng \(12\), tử bằng \( - 5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 5}}{{12}}\)
Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{{16}}{x}\) và \(x < 0.\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{x}{4} = \dfrac{{16}}{x}}\\{x.x = 64}\\{{x^2} = 64}\end{array}\)
Ta có: \(x = 8\) hoặc \(x = {\rm{\;}} - 8\)
Kết hợp điều kiện \(x < 0\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x = - 8\)
Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{{16}}{x}\) và \(x > 0.\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{x}{4} = \dfrac{{16}}{x}}\\{x.x = 64}\\{{x^2} = 64}\end{array}\)
Ta có: \(x = 8\) hoặc \(x = {\rm{\;}} - 8\)
Kết hợp điều kiện \(x > 0.\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x = 8\).
Tìm số nguyên \(x\), biết rằng \(\dfrac{{2x}}{9} = - \dfrac{8}{3}\)
Vì \(\dfrac{{2x}}{9} = - \dfrac{8}{3}\) nên \(2x.3 = \left( { - 8} \right).9\)
Suy ra \(x = \dfrac{{\left( { - 8} \right).9}}{{2.3}} = - 12\)
Viết phân số âm ba phần âm mười.
Phân số âm ba phần âm mười: \(\dfrac{{ - 3}}{{ - 10}}\).
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không phải là phân số:
+) \(\dfrac{3}{2}\) là phân số
+) \(\dfrac{{ - 8}}{{ - 9}}\) là phân số
+) \(\dfrac{0}{4}\) là phân số
+) \(\dfrac{{2,5}}{{ - 9,5}}\) không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm \(2\) phần thì phần tô màu chiếm \(1\) phần.
Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là \(\dfrac{1}{2}\).
Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: \(\left( { - 113} \right):\left( { - 98} \right)\).
Phép chia \(\left( { - 113} \right):\left( { - 98} \right)\) được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 113}}{{ - 98}}\).
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
Trong hình có \(5\) ô vuông tô màu và tổng tất cả \(9\) ô vuông nên phân số biểu thị là \(\dfrac{5}{9}\).