Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là:
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là tập hợp {1;2;3;4}
Số la mã XVII có giá trị là:
Số la mã XVII có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là 17.
Cách tính đúng của phép tính 74.73 là:
74.73=74+3=77.
Với x≠0 ta có x8:x2 bằng:
Với x≠0 thì x8:x2=x8−2=x6
Chọn câu đúng.
Ta có:
10000=10410200=1x.x7=x1+7=x8127:124=127−4=123
Do đó chỉ có đáp án D đúng.
Tập hợp A={3,6,9,12,...,150} có số phần tử là:
Số phần tử của tập hợp chính là số số hạng của dãy 3,6,9,…,150 và bằng:(150−3):3+1=50
Cho tập hợp A={x∈N|5<x<50,x⋮15}. Các phần tử của A là:
Theo đề bài thì ta tìm trong khoảng từ 5 đến 50 các số chia hết cho 15 là: 15,30,45.
Do đó A={15,30,45} .
Cho tập hợp A={x∈N|2<x≤8} . Kết luận nào sau đây không đúng?
Trong cách viết A={x∈N|2<x≤8}, ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A đó là x>2 và x≤8 . Do đó 2 không là phần tử của tập A nên C sai.
Tập A còn có cách viết: A={3;4;5;6;7;8}⇒A có 6 phần tử nên đáp án B đúng. Dễ thấy A, D đều đúng.
Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 là:
Gọi B là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012.
B={1012;1014;1016;...;2008;2012}
Xét dãy số 1012;1014;1016;...;2008;2012
Ta thấy dãy trên là dãy số cách đều 2 đơn vị
Số số hạng của dãy số trên là: (2012−1012):2+1=501 số hạng
Số phần tử của tập hợp B cũng chính là số số hạng của dãy số trên
Nên tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 có 501 phần tử.
Cho tập hợp X={2;4};Y={1;3;7}
Tập hợp M gồm các phần tử mà mỗi phần tử là tích của một phần tử thuộc X và một phần tử thuộc Y là:
X={2;4};Y={1;3;7}
Lấy mỗi phần tử thuộc tập hợp X nhân lần lượt với từng phần tử thuộc tập hợp Y ta được:
2.1=2;2.3=6;2.7=14;4.1=4;4.3=12;4.7=28
Vậy M={2;6;14;4;12;28}
Viết tích 93.272.81 dưới dạng lũy thừa của 3, ta được:
Ta có 93.272.81=(3.3)3.(3.3.3)2.(3.3.3.3)=(32)3.(33)2.34=32.3.33.2.34=36.36.34=36+6+4=316.
Số tự nhiên x cho bởi : 5(x+15)=53 . Giá trị của x là:
5(x+15)=535(x+15)=125x+15=125:5x+15=25x=25−15x=10.
Tìm x biết: 65−4x+2=1
65−4x+2=14x+2=65−14x+2=644x+2=43x+2=3x=3−2x=1
Cho A=(6888:56−112).152+13.72+13.28 và B=[5082:(1729:1727−162)+13.12]:31+92 . Tính A−2B.
Ta có
A=(6888:56−112).152+13.72+13.28=(6888:56−121).152+13.72+13.28=(123−121).152+13.72+13.28=2.152+13.(72+28)=2.152+13.100=304+1300=1604 B=[5082:(1729:1727−162)+13.12]:31+92=[5082:(1729−27−162)+13.12]:31+92=[5082:(172−162)+13.12]:31+92=[5082:(289−256)+13.12]:31+92=(5082:33+13.12):31+92=(154+156):31+92=310:31+81=10+81=91.
Suy ra A - 2B = 1422.
So sánh: {202^{303}} và {303^{202}}
Ta có:
\begin{array}{l}{202^{303}} = {202^{3.101}} = {\left( {{{202}^3}} \right)^{101}}\\{303^{202}} = {303^{2.101}} = {\left( {{{303}^2}} \right)^{101}}\end{array}
Ta so sánh {202^3} và {303^2}
\begin{array}{l}{202^3} = {\left( {2.101} \right)^3} = {2^3}{.101^3} = {2^3}{.101^{1 + 2}} = {2^3}{.101.101^2} = {8.101.101^2} = {808.101^2}\\{303^2} = {\left( {3.101} \right)^2} = {3^2}{.101^2} = {9.101^2}\end{array}
Vì 9 < 808 nên {9.101^2} < {808.101^2} hay {303^2} < {202^3}
Do đó {\left( {{{303}^2}} \right)^{101}} < {\left( {{{202}^3}} \right)^{101}}
Vậy {303^{202}} < {202^{303}} .
Một buổi liên hoan ban tổ chức đã mua tất cả 840 cái bánh, 2352 cái kẹo và 560 quả quýt chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả bánh, kẹo và quýt. Tính số đĩa nhiều nhất mà ban tổ chức phải chuẩn bị?
Gọi số đĩa cần chẩn bị là x cái \left( {x \in {N^*}} \right)
Vì số bánh, kẹo và quýt được chia đều vào các đĩa nên: 840\;\, \vdots x{\rm{ }};{\rm{ }}2352\,\; \vdots \;x{\rm{ }};{\rm{ }}560\;\, \vdots \;x
Và x là lớn nhất nên x = ƯCLN\left( {840;2352;560} \right)
Ta có: 840 = {2^3}.3.5.7;560 = {2^4}.5.7;2352 = {2^4}{.3.7^2}
Suy ra ƯCLN\left( {840;{\rm{ }}2352;{\rm{ }}560} \right){\rm{ }} = \;{2^3}.7\; = 56
Vậy số đĩa nhiều nhất cần chuẩn bị là 56 .
Số tự nhiên x được cho bởi:{5^x} + {5^{x + 2}} = 650. Giá trị của x là
\begin{array}{l}{5^x} + {5^{x + 2}} = 650\\{5^x} + {5^x}{.5^2} = 650\\{5^x} + {5^x}.25 = 650\\{5^x}.\left( {1 + 25} \right) = 650\\{5^x}.26 = 650\\{5^x} = 650:26\\{5^x} = 25\\{5^x} = {5^2}\\x = 2\end{array}
Giá trị của A = 28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72 gần nhất với số nào dưới đây?
Ta có:
\begin{array}{l}28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72\\ = \left( {28.231 + 69.28} \right) + \left( {72.231 + 69.72} \right)\\ = 28.\left( {231 + 69} \right) + 72.\left( {231 + 69} \right)\\ = 28.300 + 72.300\\ = 300.\left( {28 + 72} \right)\\ = 300.100\\ = 30000\end{array}
Nhận thấy số 30000 gần với số 30005 nhất trong các đáp án nên chọn A.
Tìm x biết \left( {2x-130} \right):4 + 213 = {5^2} + 193
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\;\left( {2x-130} \right):4 + 213 = {5^2} + 193\\\,\,\,\,\,\,\left( {2x-130} \right):4 + 213 = 25 + 193\\\,\,\,\,\,\,\left( {2x-130} \right):4 + 213 = 218\\\,\,\,\,\,\,\left( {2x-130} \right):4= 218 - 213\\\,\,\,\,\,\,\left( {2x-130} \right):4= 5\\\,\,\,\,\,\,\,2x-130= 5.4\\\,\,\,\,\,\,\,2x-130= 20\\\,\,\,\,\,\,\,2x= 20 + 130\\\,\,\,\,\,\,2x= 150\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x= 150:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,x= 75\end{array}
Cho {x_1} là số thỏa mãn {x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {{3^{16}}:{3^{14}} + {2^8}:{2^6}} \right) và {x_2} là số thỏa mãn 2448:\left[ {158 - 7.{{\left( {x - 6} \right)}^3}} \right] = 24. Tính {x_1}.{x_2}.
Ta có
\begin{array}{l} + )\,{x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {{3^{16}}:{3^{14}} + {2^8}:{2^6}} \right)\\{x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {{3^{16 - 14}} + {2^{8 - 6}}} \right)\\{x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {{3^2} + {2^2}} \right)\\{x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {9 + 4} \right)\\{x^3} - 8 = 32 - 13\\{x^3} - 8 = 19\\{x^3} = 19 + 8\\{x^3} = 27\\{x^3} = {3^3}\\x = 3\end{array}
Suy ra {x_1} = 3.
\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,2448:\left[ {158 - 7.{{\left( {x - 6} \right)}^3}} \right] = 24\\158 - 7.{\left( {x - 6} \right)^3} = 2448:24\\158 - 7.{\left( {x - 6} \right)^3} = 102\\7.{\left( {x - 6} \right)^3} = 158 - 102\\7.{\left( {x - 6} \right)^3} = 56\\{\left( {x - 6} \right)^3} = 56:7\\{\left( {x - 6} \right)^3} = 8 = {2^3}\\x - 6 = 2\\x = 2 + 6\\x = 8\end{array}
Suy ra {x_2} = 8
Từ đó ta có {x_1} = 3;{x_2} = 8 \Rightarrow {x_1}.{x_2} = 24.