Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số chia hết cho $2$ có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.

Câu 2 Trắc nghiệm

Tổng chia hết cho 5 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì \(5\,\, \vdots \,\,5;\,\,15\,\, \vdots \,\,5;\,\,70\,\, \vdots \,\,5;\,\,1995\,\, \vdots \,\,5\) nên \(A = \left( {5 + 15 + 70 + 1995} \right)\,\, \vdots \,\,5\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Dãy gồm các số chia hết cho \(2\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\)

Dãy A có số \(1247\) có chữ số tận cùng là \(7\) nên \(1247\) không chia hết cho \(2\).

Dãy B  gồm các số chữ số tận cùng là \(0;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,8\) nên chia hết cho \(2\).

Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9\) nên không chia hết cho \(2\).

Dãy D có số \(6035\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên \(6035\) không chia hết cho \(2\).

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số  $\overline {613a} $ chia hết cho \(2\). 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(a = 8\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(a = 8\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(a = 8\)

Nếu $a = 1$ thì số \(6131\) có chữ số tận cùng là \(1\) nên không chia hết cho \(2\).

Nếu $a = 3$ thì số \(6133\) có chữ số tận cùng là \(3\) nên không chia hết cho \(2\).

Nếu $a = 7$ thì số \(6137\) có chữ số tận cùng là \(7\) nên không chia hết cho \(2\).

Nếu $a = 8$ thì số \(6138\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên chia hết cho \(2\).
Vậy đáp án đúng là  $a = 8$.

Câu 5 Trắc nghiệm

Thay \(b\) bằng chữ số thích hợp để $\overline {493b} $ không chia hết cho \(2\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\)

Ta có: Các số có chữ số tận cùng là \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9\)  thì không chia hết cho \(2\).

Do đó để số $\overline {493b} $ không chia hết cho \(2\) thì \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Từ ba chữ số $1;\,6;\,9{\rm{ }}$ hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho \(2\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B.\(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B.\(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B.\(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\)

Từ ba chữ số $1;\,\,6;\,\,9$ viết được các số có hai chữ số khác nhau là \(16\,;\,\,19\,;\,\,61\,;\,\,69\,;\,\,91\,;\,\,96\).

Các số \(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\) có chữ số tận cùng là \(1\) và \(9\) nên không chia hết cho \(2\).

Vậy từ ba chữ số $1;\,\,6;\,\,9$ ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là \(19\,;\,\,69\,;\,\,61\,;\,\,91\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10\) nên ta có \(a = 65q + 10\,\,\left( {q \in N} \right)\)

Mà \(65 \vdots 5\) và \(10 \vdots 5\) nên \(a = 65q + 10\,\)chia hết cho \(5.\)

Câu 8 Tự luận

Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

\(550;\,552;\,554;\)

\(;\)

\(;560.\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(550;\,552;\,554;\)

\(;\)

\(;560.\)

\(\begin{array}{l}550 + 2 = 552\\552 + 2 = 554\end{array}\)   

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm \(2\) đơn vị.

Số thứ tư là:                \(554 + 2 = 556\).

Số thứ năm là:             \(556 + 2 = 558\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(556\,;\,\,558\).

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(1025 < x < 1035\) và \(x\) chia hết cho \(5\). Vậy \(x\) =

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Biết \(1025 < x < 1035\) và \(x\) chia hết cho \(5\). Vậy \(x\) =

Số cần điền lớn hơn \(1025\)  và nhỏ hơn \(1035\) nên số cần điền chỉ có thể là \(1026\,;\,\,1027\,;\,\,1028;\,\,1029\,;\,\,1030\,;\,\,1031;\,\,1032\,;\,\,1033\,;\,\,1034.\)
Trong \(9\) số đó chỉ có số \(1030\) chia hết cho \(5\) vì có chữ số tận cùng là \(5\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1030\).

Câu 10 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ có một số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả. Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết. 


Vậy mẹ có 

quả cam.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mẹ có một số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả. Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết. 


Vậy mẹ có 

quả cam.

Vì số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là $34,{\rm{ 35}},{\rm{ 36,}}\,\,{\rm{37,}}\,\,{\rm{38,}}\,\,{\rm{39}}$ .

Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho \(5\).

Trong các số $34,{\rm{ 35}},{\rm{ 36,}}\,\,{\rm{37,}}\,\,{\rm{38,}}\,\,{\rm{39}}$, chỉ có số \(35\) chia hết cho \(5\) vì có chữ số tận cùng là \(5\).

Do đó mẹ có \(35\) quả cam.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(35\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.

Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.

Vậy có 3 số chia hết cho 2.

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,\,9$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,\,9$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

Để lập được số chia hết cho \(5\) thì các số đó phải có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\).

Do đó các số chia hết cho \(5\) được lập từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,9$ phải có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\).

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,9$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\) là:

\(350\,;\,\,390\,;\,530\,;\,\,590;\,\,930\,;\,\,950;\,\,\,305\,;\,\,395\,;\,\,905\,;935\).

Có \(10\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.

Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.

Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5

Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5

Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.

Vậy có 2 số chia hết cho 5.

Câu 15 Trắc nghiệm

Điền vào chỗ trống

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Câu 16 Trắc nghiệm

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.