Phép nhân số nguyên, phép chia hết, bội và ước của một số nguyên

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) biết: \(x\; \vdots \;7\)  và \(\left| x \right| < 45?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(B\left( 7 \right) = \left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49...} \right\}\)

Vậy các số nguyên \(x\) cần tìm là: \(\left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42} \right\}\)

Có tất cả \(13\) số nguyên cần tìm.

Câu 22 Trắc nghiệm

Giá trị lớn nhất của \(a\) thỏa mãn \(a - 5\) là ước của \( - 8\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(a - 5\) là ước của \( - 8\)
\( \Rightarrow \;\left( {a - 5} \right) \in U\left( { - 8} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 8} \right\}\;\) 
Ta có bảng giá trị như sau:

Vậy giá trị lớn nhất của \(a\) là \(a = 13\).

Câu 23 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) biết: \(\left( { - 8} \right).x = 160\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\( - 8.x = 160\)

\(x = 160:(-8)\)

\(x =  - 20\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho \(x \in \mathbb{Z}\) và \(\left( { - 215 + x} \right) \vdots \,6\) thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(\left( { - 215 + x} \right) \vdots \,6\)

\(\left( { - 216 + 1 + x} \right) \vdots \,6\)

\(\left( {x + 1} \right) \vdots 6\) (do\( - 216 \vdots 6\))

Do đó \(x + 1 = 6k \Rightarrow x = 6k - 1\)

Vậy \(x\) chia cho \(6\) dư \( 5\).

Câu 25 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các ước chung của \(25\) và \( - 40.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(U\left( {25} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5; \pm 25} \right\}\)

\(U\left( { - 40} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 5; \pm 8; \pm 10; \pm 20; \pm 40} \right\}\)

Vậy \(UC\left( {25; - 40} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \( - 24.\left( {x - 5} \right) =  - 192?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l} - 24\left( {x - 5} \right) =  - 192\\x - 5 = ( - 192):( - 24)\\x - 5 = 8\\x = 8 + 5\\x = 13\end{array}\).

Câu 27 Trắc nghiệm

Tìm \(n \in Z,\) biết: \(\left( {n - 5} \right) \vdots \left( {n{\rm{ }} + 2} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\((n - 5) \vdots (n + 2) \Rightarrow [(n + 2) - 7] \vdots (n + 2)\)

Vì \((n + 2) \vdots (n + 2)\) và \(n \in Z\) nên để \((n - 5) \vdots (n + 2)\) thì \(7 \vdots (n + 2)\)

Hay \(n + 2 \in Ư\left( 7 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\)

Ta có bảng:

Vậy \(n \in \left\{ { - 9; - 3; - 1;5} \right\}\).

Câu 28 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số nguyên \(a > 3\) biết: \(20\) là bội của \(\left( {3a + 5} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì \(20\) là bội của \(3a + 5\) nghĩa là \(3a + 5\) là ước của \(20\)

\(U\left( {20} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 5; \pm 10; \pm 20} \right\}\)

Ta có bảng:

Mà \(a > 3\) nên \(a \in \left\{ 5 \right\}\)

Vậy có \(1\) giá trị nguyên của \(a\) thỏa mãn bài toán.

Câu 29 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu cặp số \(\left( {x;y} \right)\) nguyên biết: \(\left( {x + 3} \right)\left( {y - 4} \right) =  - 5?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \( - 5 =  - 1.5 =  - 5.1 = 1.( - 5) = 5.( - 1)\)

Ta có bảng:

Vậy có \(4\) cặp số \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn là: \(\left( {2; - 1} \right),\left( { - 8;5} \right),\left( { - 4;9} \right),\left( {2;3} \right)\).

Câu 30 Trắc nghiệm

Tìm \(x,\) biết: \(x\, \vdots \,7\) và \(42 \,\vdots \,x\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(A = B\left( 7 \right) = \left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35...} \right\}\)

\(B = U\left( {42} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 42} \right\}\)

Vậy \(x \in  \left\{ { \pm 7; \pm 14; \pm 21} \right\}\).

Câu 31 Trắc nghiệm

Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({11^2}.x = {\left( { - 10} \right)^5} + 21x\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}{11^2}x = {( - 10)^5} + 21x\\121x = {( - 10)^5} + 21x\\121x - 21x = {( - 10)^5}\\100x =  - 100000\\x =  - 1000\end{array}\).

Câu 32 Trắc nghiệm

Tìm \(a;b \in Z\) thỏa mãn \(312a - 27b = 2002\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì vế trái chia hết cho 3, nhưng vế phải không chia hết cho 3. Nên không tồn tại cặp số nguyên \((a,b)\) thỏa mãn bài toán.

Câu 33 Trắc nghiệm

Gọi \(A\) là tập hợp các giá trị \(n \in Z\) để \(\left( {{n^2} + 2} \right)\) là bội của \(\left( {n + 2} \right)\). Số các phần tử của \(A\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\begin{array}{l}{n^2} + 2 = {n^2} + 2n - 2n - 4 + 6\\ = n(n + 2) - 2(n + 2) + 6\\ = (n - 2)(n + 2) + 6\end{array}\)

Vì \(n \in Z\) nên để \({n^2} + 2\) là bội của \(n + 2\) thì \(6\) là bội của \(n + 2\) hay \(n + 2\) là ước của \(6\)

\(U\left( 6 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\) nên \(n + 2 \in \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\)

Ta có bảng:

Vậy \(n \in A = \left\{ { - 8; - 5; - 4; - 3; - 1;0;1;4} \right\}\)

Do đó số các phần tử của \(A\) là \(8\).

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho \(x;\,y \in \mathbb{Z}\). Nếu \(6x + 11y\) là bội của \(31\)  thì \(x + 7y\) là bội của số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(\begin{array}{l}6x + 11y = 6x + 42y - 31y\\ = \left( {6x + 42y} \right) - 31y\\ = 6\left( {x + 7y} \right) - 31y\end{array}\)

Vì \(6x + 11y\) chia hết cho \(31\) và \(31y\) chia hết cho \(31\) nên suy ra \(6\left( {x + 7y} \right)\) chia hết cho \(31\)

Mà \(6\) không chia hết cho \(31\) nên suy ra \(x + 7y\) chia hết cho \(31\)

Vậy nếu \(6x + 11y\) chia hết cho \(31\) thì \(x + 7y\) cũng chia hết cho \(31\)

Hay \(6x + 11y\) là bội của \(31\) thì \(x + 7y\) cũng là bội của \(31\).

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$  thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$  thì \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \(a\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Các bội của $6$  là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bội của $6$ là số $0$ và những số nguyên có dạng \(6k\,\left( {k \in {Z^*}} \right)\)

Các bội của $6$ là: \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Tập hợp các ước của $ - 8$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \( - 8 =  - 1.8 = 1.\left( { - 8} \right) =  - 2.4 = 2.\left( { - 4} \right)\)

Tập hợp các ước của \( - 8\) là: \(A = \left\{ {1; - 1;2; - 2;4; - 4;8; - 8} \right\}\)

Câu 38 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số nguyên \(x\)  biết:  $x\; \vdots \;5$  và $\left| x \right| < 30?$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(B\left( 5 \right) = \left\{ {0; \pm 5; \pm 10; \pm 15; \pm 20; \pm 25; \pm 30;...} \right\}\)

Vậy các số nguyên \(x\) cần tìm là: \(\left\{ {0; \pm 5; \pm 10; \pm 15; \pm 20; \pm 25} \right\}\)

Có tất cả \(11\) số nguyên cần tìm.

Câu 39 Trắc nghiệm

Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\begin{array}{l}\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)\\ = \left[ {125.\left( { - 8} \right)} \right].\left[ {\left( { - 5} \right).20} \right].\left( { - 2} \right)\\ =  - \left( {125.8} \right).\left[ { - \left( {5.20} \right)} \right].\left( { - 2} \right)\\ = \left( { - 1000} \right).\left( { - 100} \right).\left( { - 2} \right)\\ = 100000.\left( { - 2} \right) =  - 200000\end{array}$

Câu 40 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các ước chung của $ - 18$ và $30.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(Ư\left( {-18} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6; \pm 9; \pm 18} \right\}\)

$Ư\left( {30} \right)=\left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 5; \pm 6; \pm 10; \pm 15; \pm 30} \right\}$

Vậy ƯC\(\left( { - 18;30} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\)