Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có đồ thị hàm số y=|tanx| như sau:
TXĐ: D=R∖{π2+kπ|k∈Z}.
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:
- Hàm số y=|tanx| nghịch biến trên (−π2;0) và đồng biến trên (0;π2), do đó đáp án A và D sai.
- Đặt f(x)=|tanx|, ∀x∈D⇒−x∈D.
f(−x)=|tan(−x)|=|−tanx|=|tanx|=f(x), do đó hàm số đã cho là hàm chẵn trên tập xác định. Do đó đáp án B đúng.
- Do là hàm chẵn nên đồ thị hàm số đối xứng qua trục Oy chứ không đối xứng qua tâm O, do đó đáp án C sai.
Xét sự biến thiên của hàm số y=sinx−cosx. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
Ta có: sinx−cosx=√2sin(x−π4) nên tập giá trị của hàm số là [−√2;√2], do đó loại đáp án C.
Hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì 2π, ta xét sự biến thiên của hàm số trên đoạn [−π4;7π4].
- Hàm số y=sinx đồng biến trên (−π2;π2) nên hàm số y=√2sin(x−π4) nghịch biến trên (−π4;3π4).
- Hàm số y=sinx nghịch biến trên (π2;3π2) nên hàm số y=√2sin(x−π4) nghịch biến trên (3π4;7π4).
Hình nào dưới đây biểu diễn đồ thị hàm số y=f(x)=2sin2x.
Ta có: −2≤2sin2x≤2 nên loại đáp án A và B.
Cho x=0⇒y=2sin0=0, do đó đồ thị hàm số y=f(x)=2sin2x đi qua điểm (0;0). Loại đáp án D.
Xét sự biến thiên của hàm số y=1−sinx trên một chu kì tuần hoàn của nó. Trong các kết luận sau, kết luận nào sai?
Hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì 2π và kết hợp với các đáp án ta xét sự biến thiên của hàm số trên đoạn [−π2;3π2].
- Hàm số y=sinx đồng biến trên (−π2;π2) nên hàm số y=1−sinx nghịch biến trên (−π2;π2).
- Hàm số y=sinx nghịch biến trên (π2;3π2) nên hàm số y=1−sinx đồng biến trên (π2;3π2).
Do đó chỉ có đáp án D là sai.
Hàm số nào trong các hàm số sau có đồ thị nhận Oy làm trục đối xứng ?
Xét đáp án A:
TXĐ: D=R⇒∀x∈D⇒−x∈D
y(−x)=|−x|.sin(−x)=x.(−sinx)=−x.sinx=−y(x)
=> Đây là hàm số lẻ nên không nhận Oy làm trục đối xứng.
Xét đáp án B:
tanx=sinxcosx => ĐKXĐ: cosx≠0⇔x≠π2+kπ,k∈Z
=> TXĐ: D=R∖{π2+kπ,k∈Z}⇒∀x∈D⇒−x∈D
y(−x)=sin(−x)cos2(−x)+tan(−x)=(−sinx)[cos(−x)]2+(−tanx)=−sinx.(cosx)2−tanx=−sinxcos2x−tanx=−(sinx.cos2x+tanx)=−y(x)
=> Đây là hàm số lẻ nên không nhận Oy làm trục đối xứng.
Xét đáp án C:
TXĐ: D=R∖{π2+kπ,k∈Z}⇒∀x∈D⇒−x∈D.
y(−x)=sin2020(−x)+2019cos(−x)=sin2020x+2019cosx=y(−x).
Do đó hàm số y=sin2020x+2019cosx là hàm số chẵn và nhận trục Oy làm trục đối xứng.
Xét đáp án D:
Theo lý thuyết về hàm số y=tanx thì đây là hàm số lẻ nên không nhận Oy làm trục đối xứng.
Cho các mệnh đề sau :
(I): Hàm số y=sinx có chu kì là π2.
(II): Hàm số y=tanx có tập giá trị là R∖{π2+kπ|k∈Z}
(III): Đồ thị hàm số y=cosx đối xứng qua trục tung.
(IV): Hàm số y=cotx nghịch biến trên (−π;0)
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên ?
(I): Hàm số y=sinx có chu kỳ là 2π nên I sai.
(II): Hàm số y=tanx có tập giá trị là R nên II sai.
Tập hợp bài đưa ra là tập xác định của hàm số.
(III): Ta có hàm số y=cosx có
y(−x)=cos(−x)=cosx=y(x)
=> y(x)=y(−x) nên đồ thị hàm số đối xứng với nhau qua trục tung nên III đúng.
(IV): Hàm số y=cotx luôn nghịch biến trên (kπ;π+kπ)
Với k=−1 thì hàm số nghịch biến trên (−π;0) nên IV đúng.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=2cos2x+sin2x là
Bước 1:
Ta có y=2cos2x+sin2x=2.1+cos2x2+sin2x=1+cos2x+sin2x
Bước 2:
⇒y√2=1√2+1√2cos2x+1√2sin2x =1√2+cos2xcosπ4+sin2x.sinπ4 =1√2+cos(2x−π4)
Bước 3:
Ta có cos(2x−π4)≥−1⇔1√2+cos(2x−π4)≥−1+1√2
Hay y√2≥−1+1√2⇔y≥1−√2
Bước 4:
Dấu = xảy ra khi cos(2x−π4)=−1⇔2x−π4=−π+k2π⇔x=−3π8+kπ(k∈Z)
Bước 5:
Vậy giá trị nhỏ nhất của y là 1−√2.
Tìm m để hàm số y=√8cosx−6sinx−(3sinx−4cosx)2−2m có tập xác định là R.
Bước 1:
Ta có y=√8cosx−6sinx−(3sinx−4cosx)2−2m
Hàm số trên có tập xác định R khi
8cosx−6sinx−(3sinx−4cosx)2−2m≥0⇔2(4cosx−3sinx)−(3sinx−4cosx)2−2m≥0
Bước 2:
Đặt t=4cosx−3sinx
Theo BĐT Bu-nhi-a-cốp-xki ta có:
t2=(4cosx−3sinx)2≤(42+32)(sin2x+cos2x)=25⇔−5≤t≤5
Bước 3:
Ta có bất phương trình 2t−t2−2m≥0∀t∈[−5;5]
⇔−2m≥t2−2t∀t∈[−5;5](1)
Bước 4:
Xét hàm số f(t)=t2−2t trên [−5;5]
Ta có −b2a=1∈[−5;5]
Vì a=1>0 nên hàm số nghịch biến trên (−∞;1) và đồng biến trên (1;+∞)
Mà (−5;1)⊂(−∞;1) và (1;5)⊂(1;+∞) nên hàm số nghịch biến trên (−5;1) và đồng biến trên (1;5).
Bảng biến thiên:
Bước 5:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy bất đẳng thức (1) xảy ra khi −2m≥35⇔m≤−352
Cho hàm số lượng giác f(x)=tanx−1sinx.
Xét tính tuần hoàn và tìm chu kì (nếu có) của hàm số trên.
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của hàm số f(x)=tanx−1sinx
Điều kiện xác định {cosx≠0sinx≠0⇔x≠kπ2⇒D=R∖{kπ2}.
Bước 2: Chu kì của hàm số y=tanx và g(x)=1sinx
Xét hàm số y=tanx là hàm tuần hoàn có chu kì T1=π.
Xét hàm số g(x)=1sinx.
Ta có g(x+T2)=g(x)⇔1sin(x+T2)=1sinx⇔sin(x+T2)=sinx.
Chọn x=π2⇒sinx=1
⇒sin(π2+T2)=1⇔π2+T2=π2+k2π(k∈Z)⇔T2=k2π(k∈Z).
Giá trị nhỏ nhất của T2 là 2π.
Ta thấy ∀x∈D;x+k2π∈D thì g(x+k2π)=g(x).
Vậy hàm số g(x)=1sinx là hàm số tuần hoàn với chu kì T2=2π.
Bước 3: Chu kì của hàm số f(x)=tanx−1sinx
Khi đó, hàm số y=tanx−1sinx là hàm tuần hoàn với chu kì T=2π.
Cho hàm số lượng giác f(x)=tanx−1sinx.
Xét tính chẵn, lẻ của hàm số trên.
Bước 1: Chứng tỏ ∀x∈D⇒−x∈D
Ta thấy ∀x∈D⇒−x∈D.
Bước 2: Tính f(−x) và kết luận
Mặt khác, f(−x)=tan(−x)−1sin(−x)=−tanx+1sinx=−f(x)
⇒ Hàm số f(x)=tanx−1sinx là hàm lẻ.