Giáo án Ngữ văn 12 Bài Tuyên ngôn độc lập mới nhất

Giáo án Ngữ văn 12 Bài Tuyên ngôn độc lập – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 4. Đọc văn. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

HỒ CHÍ MINH

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.

2. Kĩ năng: Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người.

3. Tư duy, thái độ: Trân trọng di sản văn học của Hồ Chí Minh.

B.PHƯƠNG TIỆN:

- GV: Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.

Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.

- HS : Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1, vở soạn, vở ghi.

C. PHƯƠNG PHÁP:

- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

- Riêng phần tác gia: Hướng dẫn học sinh ở nhà đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời câu hỏi trong phần Hướng dẫn học bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó GV nhấn mạnh khắc sâu những ý chính

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp.

Sĩ số: ……………………………

2. Kiểm tra bài cũ:

vNêu và phân tích ngắn gọn những đặc điểm chính của VHVN từ sau CMTT đến năm 1975.

vTrình bày những dấu hiệu đổi mới của VHVN từ sau 1975 đến hết TK XX.

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặt nền móng, người mở đường cho văn học cách mạng. Sự nghiệp văn học của Người rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa dạng về thể loại và phong cách sáng tác. Để thấy rõ hơn những điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về tiểu sử của Bác.

- Thao tác 1: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử

+ GV: Yêu cầu học sinh đọc nhanh mục Tiểu sử trong SGK.

+ GV: Kết hợp với những hiểu biết của mình, trình bày ngắn gọn tiểu sử của Hồ Chí Minh?

PHẦN MỘT: TÁC GIẢ

I. Vài nét về tiểu sử:

- Xuất thân: Sinh ngày 19-5-1890, trong một gia đình nhà nho yêu nước.

- Quê quán: làng Kim Liên, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

- Song thân:

+ Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc

+ Mẹ là cụ bà Hoàng Thị Loan

- Học vấn:

+ Thời trẻ, học chữ Hán ở nhà

+ Học chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp tại trường Quốc học Huế.

+ Có thời gian dạy học ở trường Dục Thanh (Phan Thiết).

- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quá trình hoạt động cách mạng của Bác.

+ GV: Nêu những mốc thời gian hoạt động Cách mạng của Bác?

- Quá trình hoạt động cách mạng:

+ 1911: ra đi tìm đường cứu nước.

+ 1919: gởi tới Hội nghị Véc-xây “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”

+ 1920: Dự đại hội Tua, là một trong những thành viên sáng lập Đảng cộng sản Pháp

+ 1923 - 1941: Hoạt động ở Liên Xô, Trung Quốc và Thái Lan, tham gia thành lập nhiều tổ chức cách mạng:

.Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội (1925),

.Chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản trong nước tại Hương Cảng,Đảng cộng sản Việt Nam.

+ 1941: Về nước lãnh đạo cách mạng.

+ 1942 – 1943: bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt và giam giữ ở các nhà ngục Quảng Tây, Trung Quốc.

+Sau khi ra tù: về nước, lãnh đạo cách mạng

+ 1946: được bầu làm chủ tịch nước VNDCCH.

+ 2 – 9 – 1969: Người từ trần.

+ GV: cung cấp thêm: Năm 1990, kỉ niệm 100 năm ngày sinh của chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO) suy tôn là “Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa”

à Sự nghiệp chính là sự nghiệp cách mạng, nhưng người cũng để lại một sự nghiệp văn học to lớn.

à Vị lãnh tụ vĩ đại, đồng thời là nhà văn, nhà thơ lớn với di sản văn học quý giá.

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh.

- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quan điểm sáng tác của Bác

+ GV: Giải thích khái niệm quan điểm sáng tác:

+ GV: Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh có những nội dung nào?

II. Sự nghiệp văn học:

1. Quan điểm sáng tác:

a. Văn học là một thứ vũ khí lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng, nhà văn là người chiến sĩ xung phong trên mặt trận văn hoá tư tưởng:

- “Nay ở trong thơ nên cóthép

Nhà thơ cũng phải biết xung phong”

(Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi”).

- “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”.

(Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp triển lãm hội hoạ 1951)

+ GV: Vì sao Hồ Chí Minh lại đề cao tính chân thực và tính dân tộc của văn học?

+ GV: Người còn nhắc nhở giới văn nghệ sĩ điều gì để thể hiện được tính dân tộc trong tác phẩm văn chương?

b. Tính chân thực và tính dân tộc trong văn học:

- Tính chân thực: cảm xúc chân thật, phản ánh hiện thực xác thực

+ Người nhắc nhở những tác phẩm: “chất mơ mộng nhiều quá, mà cái chất thật của sự sinh hoạt rất ít”

+ Người căn dặn: “miêu tả cho hay, cho chân thật, cho hùng hồn”, phải “giữ tình cảm chân thật”.

- Tính dân tộc:

+ Người nhắc nhở giới nghệ sĩ: phải giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi viết, “nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc”

+ Người đề cao sự sáng tạo của văn nghệ sĩ: “chớ gò bó họ vào khuôn, làm mất vẻ sáng tạo”.

+ GV: Bốn câu hỏi Hồ Chí Minh tự đặt ra khi cầm bút sáng tác văn học là gì?

c. Sáng tác xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm:

Người luôn đặt 4 câu hỏi:

- “Viết cho ai?” (Đối tượng),

- “Viết để làm gì?” (Mục đích),

-“Viết cái gì?” (Nội dung).

- “Viết thế nào?” (Hình thức).

à Tuỳ trường hợp cụ thể, Người vận dụng phương châm đó theo những cách khác nhau à Tác phẩm của Người có tư tưởng sâu sắc, nội dung thiết thực, hình thức sinh động, đa dạng.

- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu di sản văn học của Bác.

+ GV: Những bài văn chính luận được Bác viết ra nhằm mục đích gì?

2. Di sản văn học:

a. Văn chính luận:

- Cơ sở: Khát vọng giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ.

- Mục đích: Đấu tranh chính trị, tiến công trực diện kẻ thù, giác ngộ quần chúng và thể hiện những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc qua những chặng đường lịch sử.

+ GV: Nêu và phân tích một số tác phẩm văn chính luận tiêu biểu của Bác?

+ GV: Nội dung của những tác phẩm này nêu lên điều gì?

+ GV: Tác phẩm này lay động tình cảm người đọc nhờ vào cách viết như thế nào?

+ GV: Văn bản này có những giá trị gì?

+ GV: Những văn bản này có ý nghĩa gì?

- Tác phẩm tiêu biểu:

+ “Bản án chế độ thực dân Pháp” (1925)

Tố cáo đanh thép tội ác của thực dân Pháp ở thuộc địa

Lay động người đọc bằng những sự việc chân thật và nghệ thuật châm biếm, đả kíchsắc sảo, trí tuệ.

+ “Tuyên ngôn độc lập” (1945)

Một văn kiện có ý nghĩa lích sử trọng đại và là một áng văn chính luận mẫu mực (bố cục ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, giàu tính biểu cảm)

Thể hiện tình cảm cao đẹp của Bác với dân tộc, nhân dân và nhân loại)

+ Các tác phẩm khác: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (1946); “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” (1966) …

à Được viết trong những giờ phút thử thách đặc biệt của dân tộc, thể hiện tiếng gọi của non sông đất nước, văn phong hòa sảng, tha thiết, làm rung lòng người.

+ GV: Những tác phẩm truyện và kí của Bác được viết nhằm mục đích gì? Kể tên những tác phẩm truyện và kí tiêu biểu của Bác?

b. Truyện và kí:

- Mục đích:

+ Vạch trần bộ mặt tàn ác, xảo trá, bịp bợm của chính quyền thực dân, châm biếm sâu cay vua quan phong kiến ôm chân thực dân xâm lược,

+ Bộc lộ lòng yêu nước nồng nàn và tự hào về truyền thống anh dũng bất khuất của dân tộc

- Tác phẩm tiêu biểu:

+ Pa-ri (1922),

+ Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922),

+ “Vi hành” (1923),

+ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (1925),

+ Nhật kí chìm tàu (1931),

+ Vừa đi đường vừa kể chuyện (1963)...

+ GV:Những tác phẩm này có những đặc điểm gì nổi bật?

- Đặc điểm nổi bật:

Chất trí tuệ và tính hiện đại, ngòi bút châm biếm vừa sâu sắc, vừa đầy tính chiến đấu, vừa tươi tắn, hóm hỉnh.

+ GV: Tác phẩm được Bác viết trong khoảng thời gian nào, nhằm mục đích gì?

+ GV: Tác phẩm đã ghi lại những gì? Nêu ví dụ một tác phẩm tiêu biểu của Bác?

+ GV: Qua một số bài thơ đã học, em hiểu được những gì về Bác? Nêu một số ví dụ tiêu biểu.

c. Thơ ca:

* Nhật kí trong tù:

- Mục đích:

Sáng tác trong thời gian bị cầm tù trong nhà giam Tưởng Giới Thạch từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943 à “ngày dài ngâm ngợi cho khuây”

- Nội dung:

+ Ghi lại chân thật, chi tiết những điều mắt thấy tai nghe trong nhà tù và trên đường đi đày.

+ Bức chân dung tự hoạ về con người tinh thần Hồ Chí Minh:

nghị lực phi thường;

tâm hồn khao khát hướng về Tổ quốc;

vừa nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, dễ xúc động trước nỗi đau của con người;

vừa tinh tường phát hiện những mâu thuẫn của xã hội mục nát để tạo tiếng cười đầy chất trí tuệ

+ GV: Qua nội dung trên và một số bài thơ đã được học, em có nhận xét gì về giá trị của tập thơ?

à Tập thơ sâu sắc về tư tưởng, độc đáo, đa dạng về bút pháp, kết tinh giá trị và tư tưởng nghệ thuật thơ ca Hồ Chí Minh.

+ GV: Những bài thơ này được Bác viết nhằm những mục đích gì? Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu của Bác?

+ GV: Những bài thơ này có đặc điểm gì nổi bật?

* Chùm thơ sáng tác ở Việt Bắc (1941- 1945):

- Mục đích: tuyên truyền và thể hiện những tâm sự của vị lãnh tụ ưu nước ái dân

- Tác phẩm:

+ Thơ tuyên truyền: Dân cày, Công nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ ... .

+ Thơ nghệ thuật: Pắc Bó hùng vĩ, Tức cảnh Pắc Bó, Đăng sơn, Nguyên tiêu, Báo tiệp, Cảnh khuya...

- Đặc điểm nổi bật: vừa cổ điển vừa hiện đại, thể hiện cốt cách, phong thái điềm tĩnh, ung dung tự tại.

- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về phong cách nghệ thuật thơ văn của Bác.

+ GV: Ta có thể nhận định chung như thế nào về phong cách nghệ thuật thơ văn của Bác?

3. Phong cách nghệ thuật:

* Nhận định chung:

- Độc đáo, đa dạng;

- Bắt nguồn từ:

+ Truyền thống gia đình, hoàn cảnh sống, quá trình hoạt động CM, chịu ảnh hưởng và chủ động tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.

+ Quan điểm sáng tác.

+ GV:Những đặc điểm chủ yếu trong phong cách văn chính luận của Bác là gì?

*Văn chính luận:

- Ngắn gọn, tư duy sắc sảo,

- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng thuyết phục,

- Giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp.

+ GV: Những tác phẩm truyện và kí thể hiện phong cách viết gì của Bác?

* Truyện và kí:

- Vẻ đẹp hiện đại,

- Tính chiến đấu mạnh mẽ

- Nghệ thuật trào phúng sắc bén, nhẹ nhàng mà hóm hỉnh sâu cay.

+ GV: Những bài thơ nhằm mục đích tuyên truyền được Bác viết với lời lẽ như thế nào?

+ GV: Những bài thơ viết theo cảm hứng nghệ thuật thể hiện cách viết như thế nào của Bác?

*Thơ ca:

- Thơ tuyên truyền: Lời lẽ giản dị, mộc mạc, dễ nhớ, mang màu sắc dân gian hiện đại.

- Thơ nghệ thuật: Vẻ đẹp hàm súc, hoà hợp độc đáo giữa bút pháp cổ điển và hiện đại,giữa chất “tình” và chất “thép”.

Hướng dẫn học sinh tổng kết bài học

- GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận để ghi nhớ, đánh giá tổng quát về thơ văn của Bác.

III. Tổng kết:

Ghi nhớ (SGK)

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố:

- Quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.

- Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.

5. Dặn dò:

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài mới: “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”

****************************

Giáo án Ngữ văn 12 Bài Tuyên ngôn độc lập – Mẫu giáo án số 2

Tiết thứ: 4

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

A. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

-Hiểu được quan điểm sáng tác những nét khái quát về sự nghiệp văn học và những đặc điểm cơ bản về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.

-Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người.

B. PHƯƠNG PHÁP.

- Đọc diễn cảm-Phát vấn-Nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Soạn giáo án.

- Học sinh: Soạn bài.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổnđịnh:

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học giai đoạn 1945-1955?

3. Bài mới:

a. Đặt vấn đề:

b. Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

-Học sinh đọc tiểu dẫn.

-Nêu tóm tắt tiểu sử của Bác?

-Giáo viên giới thiệu thêm:

-Năm 1945 cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân giành chính quyền Người độc tuyên ngôn khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.

-Người được bầu làm chủ tịch nước trong phiên họp Quốc hội đầu tiên,tiếp tục giữ chức vụ đó cho đến ngày mất 2/9/1969.

Văn chương không phải là sự nghiệp chính của Bác nhưng trong quá trình hoạt động cách mạng, Người đã sử dụng văn chương như một phương tiện có hiệu quả Sự nghiệp văn chương của Bác được thể hiện trên các lĩnh vực

- Trình bày ngắn gọn sự nghiệp văn học của Bác?

-Điều đáng lưu ý ở tập thơ Nhật kí trong tù là tính hướng nội Đó là bức chân dung tinh thần tự hoạ về con người tinh thần của Bác-Một con người có tâm hồn lớn, dũng khí lớn, trí tuệ lớn. Con người ấy khát khao tự do hướng về Tổ quốc, nhạy cảm trước cái đẹp của thiên nhiên, xúc động trướpc đau khổ của con người. Đồng thời nhìn thẳng vào mâu thuẫn xã hội thối nát, tạo ra tiếng cười đầy trí tuệ.

-Anh (chị) hãy trình bày những nét cơ bản về văn chính luận?

-Nêu những hiểu biết của em về thể loại truyện và ký của Bác?

-Giáo viên khái quát nội dung truyện và ký của Bác:

-Nội dung của truyện và kí đều tố cáo tội ác dã man bản chất tàn bạo, và xảo trá của bọn thực dân phong kiến tay sai đối với các nước thuộc địa, đồng thời đề ca những tấm gương yêu nước, cách mạng.

-Giáo viên giới thiệu thêm về tập "Nhật kí trong tù":

Bác làm chủ yếu trong thời gian bốn tháng đầu Tập nhật kí bằng thơ ghi lại một cách chính xác những điều mắt thấy tai nghecủa chế độ nhà tù Trung hoa dân quốc Tưởng Giới ThạchTập thơ thể hiện sự phê phán sâu sắc.

Từ những ý kiến trên chúng ta rút ra phong cách nghệ thuật của Bác: Thơ Bác là sự kết hợp giữa bút pháp cổ điển mà hiện đại.

-Phong cách nghệ thuật của Bác đa dạng, phong phú ở các thể loạinhưng rất thống nhất.

I. Tìm hiểu chung:

1. Vài nét về tiểu sử của Bác.

a. Tiểu sử: (Xem SGK).

b. Qúa trình hoạt động cách mạng.

-Năm 1911: Bác ra đi tìm đường cứunước.

-Năm 1930: Bác đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Đông Dương (nay là Đảng cộng sản Việt Nam).

-Năm 1941: Người về về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.

-Năm 1990: nhân dịp kỉ niệm 100 ngày sinh của Người, tổ chức Giáo dục Khoa học và văn hoá Liên hiệp quốc đã ghi nhậnvà suy tôn Bác là Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Đóng góp to lớn nhất của Bác làtìm ra đường cứu nước giải phóng dân tộc.

2. Quan điểm sáng tác văn học:

- Văn học là một thứ vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp đấu tranh Cách mạng.

- Văn chương phải có tính chân thật và dân tộc

+ Người đặc biệt coi trọng mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm.

* Trước khi đặt bút viết, Bác đặt ra câu hỏi:

-Viết cho ai (đối tượng sáng tác).

-Viết để làm gì (mục đích sáng tác).

-Viết về cái gì (nội dung sáng tác).

-Viết như thế nào? (phương pháp sáng tác).

® Nhờ có hệ thông quan điểm trên đây, tác phẩm văn chương của Bác vừa có giá trị tư tưởng, tình cảm, nội dung thiết thực mà còn có nghệ thuật sinh động, đa dạng.

3. Sự nghiệp văn học:

a. Văn chính luận:

-Tuyên ngôn độc lập:

Một áng văn chính luận mẫu mực: Lập luận chặt chẽ, lời lẽ đanh thép, giọng văn hùng hồn, ngôn ngữ trong sáng, giàu tính biểu cảm ở thời điểm gay go, quyết liệt của cuộc dân tộc.

-"Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến"; "Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước". Đó là lời hịchtruyền đi vang vọng khắp non sông làm rung động trái tim người Việt Nam yêu nước.

=> Những áng văn chính luận của Người viết ra không chỉ bằng trí tuệ sáng suốt, sắc sảo mà bằng cả một tấm lòng yêu ghét phân minh,bằng hệ thống ngôn ngữ chặt chẽ, súc tích.

b.Truyện và kí.

-Đây là những truyện Bác viết trong thời gian Bác họat động ở Pháp, tập hợp lại thành tậptruyện và kí Tất cả đều được viết bằng tiếng Pháp. Đó là những truyện Pa ri (1922), Lời than vãn của Bà Trưng Trắc (1922), Con người biết mùi hun khói (1922), Đồng tâm nhất trí (19220), Vi Hành (1923), Những trò lố hay Va ren và Phan Bội Châu (1925).

-Bút pháp nghệ thuật hiện đại, tạo nên những tình huống độc đáo, hình tượng sinh động, nghệ thuật kể chuyện linh hoạt, trí tưởng tượng phong phú, vốn văn hoá sâu rộng, trí tuệ sâu sắc, trái tim tràn đầy nhiệt tình yêu nước và cách mạng.

-Ngoài tập truyện và kí, Bác còn viết: Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa đi vừa kể chuyện (19630).

c. Thơ ca:

-Nhật kí trong tù (1942-1943) bao gồm 134 bài tứ tuyệt, viết bằng chữ Hán.

-Nghệ thuật thơ "Nhật kí trong tù" rất đa dạng, phong phú Đó là sự kết giữa bút pháp cổ điển với hiện đại, giữa trong sáng giản dị và thâm trầm sâu sắc

-Tập "Thơ Hồ Chí Minh" bao gồm những bài thơ Bác viết trước năm 1945 và trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ.

4. Phong cách nghệ thuật:

-Phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh độc đáo, đa dạng mà thống nhất.

+Văn chính luận:

-Lập luận chặt chẽ.

-Tư duy sắc sảo.

-Giàu tính luận chiến.

-Giàu cảm xúc hình ảnh.

- Giọng văn đa dạng khi hùng hồn đanh thép, khi ôn tồn lặng lẽ thấu tình đạt lí

+Truyện và kí:

- Kết hợp giữa trí tuệ và hiện đại (tạo ra mâu thuẫn làm bật tiếng cười châm biếm, tính chiến đấu mạnh mẽ).

+Thơ ca: Phong cách thơ ca chia làm hai loại:

*Thơ ca nhằm mục đích tuyên truyền:

-Được viết như bài ca (diễn ca. dễ thuộc, dễ nhớ.

-Giàu hình ảnh mang tính dân gian.

*Thơ nghệ thuật:

-Thơ tứ tuyệt viết bằng chữ Hán.

-"Thơ Bác đã giành cho thiên nhiên một địa vị danh dự "(Đặng Thai Mai).

+Cách viết ngắn gọn.

+Rất trong sáng, giản dị.

+Sử dụng linh hoạt các thủ pháp nghệ thuật nhằm làm rõ chủ đề.

Kết luận:

+Thơ văn Hồ Chí Minh là di sản tinh thần vô giá.

+Là một bộ phận gắn bó với sự nghiệp của Người.

+Có vị trí quan trọng ời ớinh hơ văn của Bác chúng ta rút ra kết luận :o nhưng rất thống nhất _________________________________________trọng trong lịch sửvăn học và đời sống tinh thần dân tộc dân tộc.

+Thơ văn cuả Bác thể hiện chân thật và sâu sắc tư tưởng, tình cảm và tâm hồn cao cả của Bác.

+Tìm hiểu thơ ca của Bác chúng ta rút được nhiều bài học quý báu:

*Yêu nước thương người, một lòng vì nước vì dân.

*Rèn luyện trong gian khổ, luôn lạc quan, ung dung tự tại.

*Thắng không kiêu, bại không nản.

*Luôn luôn mài sắc ý chí chiến đấu.

*Gắn bó với thiên nhiên.

II. Củng cố.

-Tham khảo phần Ghi nhớ (SGK).

III. Luyện tập:

4. Củng cố: Nắm quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thụât của thơ văn Hồ Chí Minh.

5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt "Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. "