Giáo án Ngữ văn 12 Bài Ôn tập văn học mới nhất

Giáo án Ngữ văn 12 Bài Ôn tập văn học – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 51. Đọc văn: ÔN TẬP VĂN HỌC

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức : Giúp HS: Nắm được những tri thức cơ bản về các tác giả và các tác phẩm văn học đã học, củng cố và hệ thống được những kiến thức đã học trên hai phương diện lịch sử và thể loại.

Hiểu được một cách cơ bản những kiến thức lí luận văn học về thể loại và phong cách văn học.

2. Kĩ năng :Trau dồi kĩ năng đọc hiểu và viết văn nghị luận.

3. Tư duy,thái độ : Tư duy khái quát, tổng hợp.

B. Phương tiện

+ GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học

+ HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.

C. Phương pháp

- HS chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trước.

- Trên lớp, GV nên chon những câu hỏi tiêu biểu để hướng dẫn HS phát biểu, trao đổi, thảo luận theo nhóm.

D. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Sĩ số: ………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 12 tập 1.Từ đó biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo những kiến thức đó vào bài kiểm tra Ngữ văn, trong đọc sách văn học, trong cuộc sống.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 2. Hoạt động thực hành

HDHS ôn tập phần khái quát VHVN từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.

- Trình bày quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX (những giai đoạn và thành tựu chủ yếu của từng giai đoạn)?

+ GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận theo sự chuẩn bị ở nhà.

+ Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày.

+ Sau khi các nhóm trình bày và các học sinh khác nhận xét, bổ sung xong, GV nhận xét và chốt ý.

+ GV lưu ý: Ở mỗi giai đoạn phát triển của văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX, các em cần nhớ những vấn đề cơ bản sau:

* Đề tài, cảm hứng chủ yếu

* Thành tựu:

à Văn xuôi

à Thơ ca

à Kịch

à Nghiên cứu, lí luận, phê bình

* Những hạn chế (nếu có)

* Những tác giả tác phẩm tiêu biểu.

+ Để giúp HS có thể khắc sâu kiến thức, GV cho HS lập bảng thống kê tác giả tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn.

- Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975?

HĐ2: (20 phút) HDHS ôn tập, củng cố kiến thức về một số tác giả tác phẩm tiêu biểu.

- Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh?

- Chứng minh mối quan hệ nhất quán giữa quan điểm sáng tác với sự nghiệp văn học của Người?

+ GV hướng dẫn HS chọn một số tác phẩm tiêu biểu của Hồ Chí Minh để phân tích làm rõ ba quan điểm văn học của Người.

- Mục đích và đối tượng của bản Tuyên ngôn độc lập (căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể khi Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn)?

- Vì sao nói Tố Hữu là nhà thơ trữ tình – chính trị?

+ GV bổ sung: Các tập thơ của Tố Hữu, từ Từ ấy cho đến Ta với tahầu như đều bám sát và đánh dấu những chặng đường của cách mạng Việt Nam.

- Phân tích khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong thơ Tố Hữu?

+ GV hướng dẫn HS về nhà tập trung phân tích một số tác phẩm tiêu biểu của Tố Hữu: Từ ấy, Tâm tư trong tù, Việt Bắc

- GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện câu 6 và câu 7.

- Phân tích vẻ đẹp của hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng (so sánh với hình tượng người lính trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu)?

+ GV hướng dẫn thêm: Để làm rõ được vẻ đẹp của hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng, trước hết phải phân tích từ chính nội dung tác phẩm, sau đó mới so sánh với hình tượng người lính trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.

- GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện các câu 9, 10, 11.

- So sánh Chữ người tử tù (Ngữ văn 11, tập Một) với Người lái đò Sông Đà, nhận xét những điểm thống nhất và khác biệt của phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân trước và sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

+ GV lưu ý thêm cho HS vì sao lại có sự khác biệt đó trong phong cách sáng tác của Nguyễn Tuân.

- Sau khi các nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt ý.

- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV:

+ Nhóm 1: Thành tựu của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954.

+ Nhóm 2: Thành tựu của văn học Việt Nam từ năm 1955 đến năm 1964.

+ Nhóm 3: Thành tựu của văn học Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1975.

+ Nhóm 4: Thành tựu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.

- Đại diện từng nhóm trình bày nội dung.

- Các thành viên của nhóm và của các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Bảng thống kê các tác giả tác phẩm tiêu biểu của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX:

Văn xuôi

Thơ ca

Kịch

Từ 1945 đến 1954

……

…..

…..

Từ 1955 đến 1964

…….

……

……

Từ 1965 đến 1975

……..

…….

…….

Từ 1975 đến hết thế kỉ XX

…….

…….

…….

- HS dựa vào kiến thức đã học để trình bày.

- HS tái hiện kiến thức, trình bày ba quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh.

- HS chứng minh mối quan hệ nhất quán giữa quan điểm sáng tác với sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh trên cơ sở những tác phẩm đã học trong chương trình phổ thông:

+ Văn chính luận: Tuyên ngôn độc lập

+ Truyện kí: Vi hành

+ Thơ: Một số tác phẩm trong tập Nhật kí trong tù hoặc các tác phẩm Bác làm trong thời gian kháng chiến chống Pháp…

- HS xác định mục đích và đối tượng của bản Tuyên ngôn độc lập.

- Phần phân tích nội dung và hình thức của tác phẩm để chứng minh Tuyên ngôn độc lập vừa là một áng văn chính luận mẫu mực vừa là một áng văn chan chứa những tình cảm lớn học sinh tiếp tục thực hiện ở nhà.

- HS xác định các yếu tố để khẳng định Tố Hữu là nhà thơ trữ tình – chính trị, thơ Tố Hữu tiêu biểu cho thể loại thơ trữ tình – chính trị.

- HS thảo luận, xác định khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong thơ Tố Hữu.

- HS thảo luận, làm rõ vẻ đẹp của hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng.

- So sánh:

+ Nét chung:…

+ Nét riêng:…

* HS có thể lập bảng so sánh nét riêng của hình tượng người lính trong Tây Tiến của Quang Dũng và Đồng chí của Chính Hữu để dễ ghi nhớ:

Tây Tiến

Đồng chí

Xuất thân

…….

…….

Bút pháp miêu tả

…….

…….

Khung cảnh

…….

…….

Tính chất hình tượng

…….

…….

- HS thực hiện thảo luận theo nhóm, ghi vào phiếu học tập:

+ Những điểm thống nhất:

………

……….

………

+ Những điểm khác biệt:

………

……….

………

- Các nhóm cử đại diện trình bày, tiếp tục thảo luận cả lớp để thống nhất.

5.Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX

Câu 1: Quá trình phát triển của Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX:

a. Chặng đường từ năm 1945 đến năm 1954:

- Chủ đề:

+ Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng cách mạng.

+ Kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân.

+ Cổ vũ phong trào Nam tiến.

+ Biểu dương những tấm gương vì nước quên mình…

- Từ cuối năm 1946, VH tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống TD Pháp.

- Thành tựu:

+ Văn xuôi: truyện ngắn và kí: Một lần tới thủ đô, Trận phố Ràng (Trần Đăng), Đôi mắt, Nhật kí ở rừng (Nam Cao)…

+ Thơ: đạt nhiều thành tựu xuất sắc. Tác phẩm tiêu biểu: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh), Đèo Cả (Hữu Loan), Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm)…

+ Kịch: Bắc Sơn, Những người ở lại (Nguyễn Huy Tưởng), Chị Hòa (Học Phi)…

+ Lí luận, nghiên cứu, phê bình VH: Chủ nghĩa Mác và mấy vấn đề văn hóa Việt Nam (Trường Chinh), Nhận đường, Mấy vấn đề nghệ thuật (Nguyễn Đình Thi)…

b. Chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964

- VH tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ca ngợi những đổi thay của đất nước và con người trong bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

- Thành tựu:

+ Văn xuôi:

* Mở rộng đề tài, bao quát được khá nhiều vấn đề và phạm vi của hiện thực đời sống: Mùa lạc (Nguyễn Khải), Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai)…

* Viết về hiện thực đời sống trước cách mạng với cái nhìn, khả năng phân tích và sức khái quát mới: Vợ nhặt (Kim Lân), Mười năm (Tô Hoài)…

* Hạn chế: Nhiều tác phẩm viết về con người và cuộc sống một cách đơn giản, phẩm chất nghệ thuật còn non yếu.

+ Thơ: phát triển mạnh mẽ

* Đề tài: sự hồi sinh của đất nước, thành tựu bước đầu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, nỗi đau chia cắt hai miền Nam – Bắc…

* Kết hợp hài hòa yếu tố hiện thực và yếu tố lãng mạng cách mạng.

* Tác phẩm tiêu biểu: Gió lộng (Tố Hữu), Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên), Riêng chung (Xuân Diệu)..

+ Kịch: Một đảng viên (Học Phi), Quẫn (Lộng Chương), Chị Nhàn (Đào Hồng Cẩm)…

c. Chặng đường từ năm 1965 đến năm 1975

- Tập trung viết về cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ.

- Chủ đề bao trùm: Ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

- Thành tựu:

+ Văn xuôi:

* Phản ánh cuộc chiến đấu và lao động.

* Khắc họa thành công hình ảnh con người Việt Nam anh dũng, kiên cường.

* Tác phẩm: Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi), Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành)…

+ Thơ:

* Đạt được nhiều thành tựu xuất sắc.

* Khuynh hướng mở rộng và đào sâu vào hiện thực.

* Tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng, chính luận.

* Tác phẩm tiêu biểu: Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu), Những bài thơ đánh giặc (Chế Lan Viên), Tôi giàu đôi mắt (Xuân Diệu)…

+ Kịch: Đại đội trưởng (Đào Hồng Cẩm), Đôi mắt (Vũ Dũng Minh)…

+ Các công trình nghiên cứu, lí luận, phê bình của Đặng Thai Mai, Hoài Thanh…

d. Văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX

- Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Văn học bước vào chặng đường đổi mới.

- Văn học phát triển dưới tác động của nền kinh tế thị trường.

Câu 2: Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975:

a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh của đất nước.

b. Nền văn học hướng về đại chúng.

c.Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

II. Những tác giả tiêu biểu và tác phẩm của những tác giả đó:

Câu 3: Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh:

a. Coi văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.

b. Luôn chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học.

c. Phải xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩm.

- Mối quan hệ nhất quán giữa quan điểm sáng tác và sự nghiệp văn học của Người: (chứng minh bằng việc phân tích các tác phẩm đã học)

Câu 4: Mục đích viết Tuyên ngôn độc lập của Bác:

- Khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam trong hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ, đồng thời còn là cuộc tranh luận nhằm bác bỏ luận điệu xảo trá của bè lũ xâm lược Pháp, Mĩ…

- Tuyên bố với đồng bào cả nước và nhân dân thế giới về quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.

Câu 5:

a. Tố Hữu là nhà thơ trữ tình – chính trị

- Tố Hữu là một thi sĩ – chiến sĩ, một kiểu mẫu nhà văn – chiến sĩ thời đại cách mạng.

- Thơ Tố Hữu, trước hết nhằm phục vụ cho cuộc đấu tranh cách mạng, cho những nhiệm vụ chính trị cơ bản của mỗi giai đoạn cách mạng.

- Thơ Tố Hữu chủ yếu khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị của đất nước, từ tình cảm chính trị của chính bản thân nhà thơ.

b. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong thơ Tố Hữu

- Thơ Tố Hữu mang đậm chất sử thi:

+ Tập trung thể hiện những vấn đề trọng đại, có ý nghĩa sống còn của cả cộng đồng, của cách mạng, của dân tộc.

+ Con người trong thơ Tố Hữu chủ yếu được nhìn nhận từ nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.

+ Cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu, từ buổi đầu đến với cách mạng là cái tôi – chiến sĩ, sau đó là cái tôi – công dân mang hình thức trữ tình nhập vai.

- Thơ Tố Hữu cũng rất tiêu biểu cho cảm hứng lãng mạn. Đó là cảm hứng lãng mạn cách mạng.

Câu 8: Hình tượng người lính trong Tây Tiến của Quang Dũng và Đồng chí của Chính Hữu:

a. Nét riêng:

- Trong bài thơ Tây Tiến:

+ Người lính Tây Tiến phần lớn là học sinh, sinh viên được khắc họa chủ yếu bằng bút pháp lãng mạn: Họ hiện ra trong khung cảnh khác thường, kì vĩ, nổi bật với những nét độc đáo, phi thường.

+ Hình tượng người lính vừa có vẻ đẹp lãng mạn, vừa đậm chất bi tráng, phảng phất nét truyền thống của người anh hùng.

- Trong bài thơ Đồng chí:

+ Người lính được khắc họa chủ yếu bằng bút pháp hiện thực: hiện ra trong không gian, môi trường quen thuộc, gần gũi, cái chung được làm nổi bật qua những chi tiết chân thực, cụ thể.

+ Người lính xuất thân chủ yếu từ nông dân, gắn bó với nhau bằng tình đồng chí, tình giai cấp. Tình cảm, suy nghĩ, tác phong sống giản dị. Họ vượt qua nhiều khó khăn gian khổ, thực sự là những con người bình thường mà vĩ đại.

b. Nét chung

- Hình tượng người lính trong cả hai bài thơ đều là người chiến sĩ sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ, xả thân vì Tổ quốc, xứng đáng là những anh hùng.

- Họ mang vẻ đẹp của hình tượng người lính trong thơ ca giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp và thể hiện cảm hứng ngợi ca của văn học kháng chiến.

Câu 12: Điểm thống nhất và khác biệt của phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân trước và sau Cách mạng tháng Tám 1945 qua truyện ngắn Chữ người tử tù và tùy bút Người lái đò Sông Đà:

- Những điểm thống nhất:

+ Có cảm hứng mãnh liệt trước những cảnh tượng độc đáo, tác động mạnh vào giác quan nghệ sĩ.

+ Tiếp cận thế giới thiên về phương diện thẩm mỹ, tiếp cận con người thiên về phương diện tài hoa nghệ sĩ.

+ Ngòi bút tài hoa, uyên bác.

- Những điểm khác biệt:

+ Nếu trong Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân đi tìm cái đẹp trong quá khứ “vang bóng một thời”, thì trong Người lái đò Sông Đà, nhà văn đi tìm cái đẹp trong cuộc sống hiện tại.

+ Trong Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân đi tìm chất tài hoa nghệ sĩ ở tầng lớp những con người thực sự là những nghệ sĩ. Còn trong Người lái đò Sông Đà, ông đi tìm chất tài hoa nghệ sĩ trong đại chúng nhân dân. Cái đập mạnh vào giác quan nghệ sĩ của ông giờ đây là những thành tích của nhân dân trong lao động.

     

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Các câu hỏi chưa tiến hành trên lớp, các em tiếp tục về nhà thực hiện.

- Về những tác phẩm khác, các em dựa vào Hướng dẫn học bài và Hướng dẫn đọc thêm để ôn tập.

5. Dặn dò

- Nắm vững những nội dung đã học và vận dụng những nội dung ấy vào việc làm bài kiểm tra tổng hợp cuối HKI.

*********************************

Giáo án Ngữ văn 12 Bài Ôn tập văn học – Mẫu giáo án số 2

Tiết thứ: 51

Đọc văn:

ÔN TẬP VĂN HỌC

A. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

-Nắm lại một cách hệ thống và biết cách vận dụng linh hoạt sáng tạo những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam và văn học nước ngoài trong chương trình ngữ văn 12.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-Phát vấn-GV hướng dẫn học sinh ôn tập.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

* Giáo viên: Soạn giáo án.

* Học sinh: Soạn bài.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổnđịnh lớp - kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề:

b. Triển khai bài dạy:

Hoạt động thầy và trò

Nội dung kiến thức

Giáo viên giới thiệu nội dung và hướng dẫn phương pháp ôn tập.

Nêu quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ năm 1945-1954. Những giai đoạn và những thành tựu chủ yếu?

Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945-1975?

Quan điểm sáng tác của HCM?

Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tự ôn tập ở nhà.

I. Nội dung và phương pháp ôn tập:

1. Nội dung:

- Các tác gia và tác phẩm văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám đến hết thế kỷ XX.

2. Phương pháp: Giáo viên hệ thống hoá nội dung ôn tập thành các nhóm câu hỏi giao cho từng tổ.

- Là bài tập tại lớp.

- Thuyết trình.

- Thảo luận ở lớp.

- Viết báo.

II. Đề cương ôn tập.

1. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỷ XX.

a. Chặng đường 1945- 1954.

b. Chặng đường1955-1964.

c. Chặng đường 1965-1975.

d. Chặng đường 1975 đến hết thế kỷ XX.

2. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945-1975.

a. Văn học vận động theo khuynh hướng CM hoá, mang đậm tính dân tộc sâu sắc.

b. Văn học gắn bó mật thiết với vận mệnh chung của đất nước tập trung vào 2 đềtài chính: Tổ Quốc và XHCN.

3. Quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh.

4.Phong cách thơ Tố Hữu.

5. Hình tượng người lính trong thơ Quang Dũng.

6. Vẻ đẹp của tình yêu trong bài "Sóng" của Xuân Quỳnh.

7. Thể ký: "Người lái đò sông Đà""Ai đã đặt tên cho dòng sông".

4. Củng cố- Dặn dò.