Giáo án Ngữ văn 12 Bài Phong cách ngôn ngữ hành chính mới nhất

Giáo án Ngữ văn 12 Bài Phong cách ngôn ngữ hành chính – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 91-92 . Tiếng Việt. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác : chính luận, khoa học, nghệ thuật…

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nước hoặc có thể tự soạn thảo những văn bản thông dụng như : đơn từ, biên bản, tờ trình…khi cần thiết.

3. Tư duy, thái độ

- Hình thành khái niệm cũng như các quy tắc sử dụng ngôn ngữ trong các văn bản hành chính.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân, năng lực cảm thụ thẩm mỹ.

- Năng lực chuyên biệt : năng lực giao tiếp tiếng Việt.

B. Phương pháp: Phát vấn, thảo luận kết hợp với thực hành.

C. Phương tiện

GV : SGK, SGV, tư liệu tham khảo.

HS : SGK, vở soạn, vở ghi.

D. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Sĩ số: …………………………………

2. Kiểm tra bài cũ : Không

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Khi các em soạn thảo các loại văn bản hành chính như: viết giấy xin phép nghỉ học, viết đơn, khai lí lịch…thì các em thường gặp lúng túng, mắc nhiều sai sót. Để hướng dẫn các em những kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ trong các văn bản hành chính , các em sẽ đến với bài Phong cách ngôn ngữ hành chính.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TIẾT 91

Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính.

- B1 : Gọi 1 hs đọc các văn bản trong sgk.Hs đọc 3 văn bản sgk, cả lớp theo dõi.

- B2 : Gv gợi ý hs tìm hiểu các văn bảntrên

+ Em có nhận xét gì về mục đích giao tiếp của 3 văn bản trên ?

Hs trao đổi theo nhóm nhỏ và trình bày các nhận xét trước lớp.

+ Điểm giống nhau và khác nhau giữa các văn bản đó ?

+ Ngôn ngữ sử dụng trong 3 văn bản có điểm gì nổi bật ?

- B3 : Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ hành chính

Theo em trình tự của một đơn xin phép sẽ viết như thế nào ?

Em có nhận xét gì về cách trình bày, từ ngữ, ngữ pháp trong đơn ?- Khác với phong cách nghệ thuật ở điểm nào ?

- Gv chốt lại ý chính.

Hết tiết 91, chuyển sang tiết 92.

Sĩ số: …………………………………

Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc trưng của ngôn ngữ hành chính.

- B1 : Từ 3 văn bản ở sgk yêu cầu hs trả lời các câu hỏi.

+Phong cách ngôn ngữ hành chính có những đặc trưng nào?

+ Các đặc trưng đó được thể hiện cụ thể ntn ?

Hs dựa vào các văn bản sgk để trả lời các câu hỏi

- B2: Gv chốt lại ý chính, hs lắng nghe và ghi ý chính

* Văn bản hành chính không được tẩy xóa, hay sửa đổi.

* Ngôn ngữ hành chính cần có tính khách quan, trung hòa về sắc thái biểu cảm.

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

Hướng dẫn hs luyện tập

- B1 : Gv gợi ý hs từng bài tập 1,2 trong sách gk.

Hs làm bài tập ở sgk

Theo hình thức thảo luận nhóm

- B2 : Yêu cầu hs làm bài tập số 3 ở nhà.

- B3 : Yêu cầu đọc thêm một số bài tập ở sách bài tập Ngữ văn tập 2,trang 67

Hs đọc tham khảo :

Lệnh của chủ tịch nước về việc công bố luật và Điều 85 luật Giáo dục

Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng

GV ra bài tập :

Viết đơn xin phép nghỉ học.

GV lưu ý HS phải có ý thức sử dụng ngôn ngữ trong văn bản hành chính.

GV đánh giá bằng cách cho điểm.

I. Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính :

1. Văn bản hành chính

a.Ngữ liệu (sgk)

- Văn bản 1 : Nghị định của chính phủ

- Văn bản 2 : Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông .

- Văn bản 3 : Đơn xin học nghề.

b.Nhận xét :

- Giống nhau:

Tính khuôn mẫu; từ ngữ hành chính; mục đích giao tiếp (đều được sử dụng trong các cơ quan nhà nước, các đoàn thể từ trung ương đến cơ sở như : pháp lệnh, nghị quyết,công văn, đơn từ, văn bằng, hợp đồng, hóa đơn, hiệp định…)

- Khác nhau:

Nhân vật giao tiếp; mục đích giao tiếp(Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi ,quyền hạn khác nhau,đối tượng thực hiện khác nhau).

2. Ngôn ngữ hành chính

a. Đặc điểm :

- Về cách trình bày : đều được soạn thảo theo một kết cấu thống nhất, thường có ba phần theo một khuôn mẫu nhất định.

- Về từ ngữ : có lớp từ ngữ hành chính được dùng với tần số cao.

- Về kiểu câu : cấu trúc câu phải chặt chẽ, quan hệ giữa các thành phẩn trong câu phải được xác định rõ ràng, có một số kiểu câu được tổ chức theo khuôn mẫu, thể hiện tính chất trang nghiêm của công việc hành chính.

b. Khái niệm: ghi nhớ (sgk)

II. Đặc trưng của pc ngôn ngữ hành chính

1. Tính khuôn mẫu : thể hiện ở kết cấu văn bản thống nhất, thường có ba phần

+ Phần đầu : quốc hiệu và tiêu ngữ.

+ Phần chính : nội dung chính của văn bản.

+ Phần cuối : chức vụ, chữ kí và họ tên của người kí văn bản, dấu của cơ quan.

2. Tính minh xác :

- Minh xác là cần trình bày mạch lạc, rõ ràng, xác thực, khôngsai sót, không sửa chữa hay tẩy xóa, có cơ sở và căn cứ pháp lí…

- Thể hiện ở cách dùng từ ngữ - mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý, không dùng biện pháp tu từ.

3. Tính công vụ : ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong giao tiếp công vụ, mang tính chất chung của cộng đồng hay tập thể, được thể hiện ở nội dung và phương tiện ngôn ngữ

* Ghi nhớ : (sgk)

III. Luyện tập

Bài 1 : Giấy khai sinh, lí lịch, đơn xin phép, giấy chứng nhận tốt nghiệp…

Bài 2 :- Kết cấu theo khuôn mẫu

- Dùng nhiều ngôn ngữ hành chính : quyết định, ban hành,căn cứ, nghị định, quyền hạn,trách nhiệm, quản lí nhà nước,chỉ thị, hiệu lực, hướng dẫn, thi hành….

Bài 3 : Biên bản có các nội dung :

- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản

- Địa điểm và thời gian họp.

- Thành phần cuộc họp, vắng, trễ...

- Nội dung họp: người điều khiển, người phát biểu, nội dung thảo luận, kết luận của cuộc họp…

- Chủ tọa và thư kí kí tên.

HS làm bài tập, đọc trước lớp.

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ hành chính.

5. Dặn dò

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài mới : Văn bản tổng kết.

*********************************

Giáo án Ngữ văn 12 Bài Phong cách ngôn ngữ hành chính – Mẫu giáo án số 2

Tiết thứ : 91-92

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH.

A. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

-Nắm vững đặc điểm phong cách ngôn ngữ hành chính để phân biệt vớicác phong cách ngôn ngữ khác.

-Có kĩ năng cơ bản để sử dụng ngôn ngữ vào việc tìm hiểu và soạn thảo một số bài văn hành chính khi cần thiết.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

* Giáo viên: Soạn giáo án.

* Học sinh: Soạn bài.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:Hãy kể tên và giới thiệu những nét cơ bản nhất của các phong cách ngôn ngữ đã học trong chương trình lớp 10, 11 và học kì I lớp 12?

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề: Như vậy, chúng ta đã dược học về hầu hết các loại phong cách ngôn ngữ thường gặp. Mỗi loại có những đặc điểm riêng. Văn bản hnàh chính là loại văn bản mang tính ứng dụng cao trong cuộc sống. Vậy đặc điểm phong cách của loại văn bản này là gì? Chúg khác gì với các loại phong cách ngôn ngữ khác? Nội dung hai tiết học sau đây sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về điều đó và đặc biệt là giúp chúng ta viết những văn bản hành chính đúng phong cách.

b. Triển khai bài dạy:

Hoạt động thầy và trò

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu một số văn bản.

Giáo viên lần lượt chỉ định từng học sinh đọc to các văn bản trong Sgk, sau đó nêu câu hỏi tìm hiểu:

a. Kể tên các văn bản cùng loại với các văn bản trên.

Điểm giống và khác nhau giữa các loại văn bản trên là gì?

Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu ngôn ngữ hành chính trong văn bản hành chính.

Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu ngôn ngữ được sử dụng trong các văn bản:

a. Đặc điểm kết cấu, trình bày.

b. Đặc điểm từ ngữ câu văn.

Học sinh làm việc cá nhân (khảo sát các văn bản) và trình bày trước lớp. Các học sinh khác có thể nhận xét, bổ sung (nếu cần).

Hoạt động 3: Tổ chức tìm hiểu khái niệm phong cách ngôn ngữ hành chính.

Từ việc tìm hiểu các văn bản trên, Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra khái niệm phong cách ngôn ngữ hành chính.

Hoạt động 4: Luyện tập.

Bài tập 1: Hãy kể tên một số loại văn bản hành chính thường liên quan đến công việc học tập trong nhà trường của anh (chị)?

Giáo viên gợi ý, tổ chức cho học sinh ác nhóm thi xem nhóm nào kể được nhiều và đúng.

Bài tập 2: Hãy nêu những đặc điểm tiêu biểu về trình bày văn bản, về từ ngữ, câu văn của văn bản hành chính (lược trích Sgk).

Trên cơ sở nội dung bài học, Giáo viên gợi ý để học sinh phân tích.

Hoạt động 4:Tổ chức tìm hiểu đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính.

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại các văn bản ở tiết học trước và phân tích khuôn mẫu của các văn bản đó.

Học sinh làm việc cá nhân và trình bày trước lớp.

Giáo viên nhận xét và chốt lại một số nội dung, lưu ý học sinh một số vấn đề.

Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh thảo luận:

I. Ngôn ngữ hành chính là gì?

1. Tìm hiểu văn bản.

a. Các văn bản cùng loại với ba văn bản trên:

-Văn bản 1 là nghị định của Chính phủ (ban hành điều lệ bản hiểm ý tế). Gần với nghị định là các văn bản khác của các cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức chính trị, xã hội) như: thông tư, thông cáo, chủ thị, quyết định, phpá lệnh, nghị quyết,…

-Văn bản 2 là giấy chúng nhận của một thủ trưởng một cơ quan nhà nước (Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời). Gần với giấy chứng nhận là các loại văn bản như: văn bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh,…

-Văn bản 3 là đơn của một công nhân gửi một cơ quan Nhà nước hay do Nhà nước quản lí (đơn xin học nghề). Gần với đơn là các loại văn bản khác như: bản khai, báo coá, biên bản,…

b. Điểm giống nhau và khác nhau giữa các văn bản:

-Giống nhau: Các văn bản đều có tính pháp lí, là cơ sở để giải quyết những vấn đề mang tính hành chính, công vụ.

-Mỗi loại văn bản thuộc phạm ci, quyền hạn khác nhau, đổi tượng thực hiện khác nhau.

2. Ngôn ngữ hành chính trong văn bản hành chính.

-Về trình bày, kết cấu: Các vă bản đều được trình bày thống nhất. Mỗi văn bản thường gồm ba phần theo một khuôn mẫu nhất định:

+Phần đầu: Các tiêu mục của văn bản.

+Phần chính: Nội dung văn bản.

+Phần cuối: các thủ tục cần thiết (thời gian, địa điểm, chữ kí,…).

-Vè từ ngữ: Văn bản hành chính xử dụng từ ngữ toàn dân một cách chính xác. Ngoài ra, có một lớp từ ngữ được sử dụng với tần số cao (căn cứ…, được sự uỷ nhiệm của…, tại công văn số…, nay quyết định, chịu trách nhiệm thi hành quyết định, có hiệu lực từ ngày…, xin cam đoan…,…).

Về câu văn: Có những văn bản tuy dài nhưng nhưng chí là kết cấu của một câu (Chính Phủ căn cứ…Quyết định: điều 1, 2, 3,…). Mỗi ý quan trọng thường được tách ra và xuống dòng, viết hoa đầu dòng.

Ví dụ: Tôi tên là:…

Sinh ngày:…

Nơi sinh:…

Nhìn chung, văn bản hành chính cần chính xác bởi vì đa số đều có giá trị pháp lí. Mỗi câu, chữ, con số, dấu chấm, dấu phẩy đều phải chính xác đề khỏi gây phiền phức về sau. Ngôn ngữ hành chính không phải là ngôn ngữ biểu cảm nên các từ ngữ biểu cảm hạn chế sử dụng. Tuy nhiên, văn bản hành chín cầ sự trang trọng nên thường sử dụng từ ngữ Hán-Việt.

3. Ngôn ngữ hành chính là gì?

-Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chín để giao tiếp trong các cơ quan Nhà nước hay các tổ chức cính trị, xã hội ( gọi chung là cơ quan), hoặc giữa cơ quan với người dân và giữa người dân với cơ quan, noặc giữa những người dân với nhau trên cơ sở pháp lí.

*Luyện tập.

Bài tập 1: Một số văn bản hành chính thường liên quan đến công việc học tập trong nhà trường: Đơn xin nghỉ học, biên bản sinh hoạt lớp, đơn xin vào Đoàn, giấy chứng nhận, sơ yếu lí lịch, bằng tốtnghiệp, giấy khai sinh, học bạ,…

Bài tập 2: Những đặc điểm tiêu biểu:

-Trình bày văn bản: 3 phần

+Phần đầu gồm: tên hiệu nước, tên cơ quan ra quyết định, số quyết định, ngày..tháng..năm.., tên quyết định.

+Phần chính: Bộ trưởng..căn cứ…theo đề nghị…Quyết định: điều 1…, điều 2…

+Phần cuối: người kí (kí tên, đóng dấu), nơi nhận.

-Từ ngữ:dùng những từ ngữ hành chính (quyết định về việc…, căn cứ nghị định…, theo đề nghị của,…quyết định, ban hành kèm theo quyết định, quy định tring chỉ thị, quyết định có hiệu lực, chịu trách nhiệm thi hành quyết định,…

-Câu: sử dụng câu văn hành chính (toàn bôn phần nội dung chỉ có một câu).

II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính.

1. Tính khuôn mẫu.

Tính khuôn mẫu thể hiện ở ba phần thống nhất.

a. Phần mở đầu gồm:

-Quốc hiệu và tiêu ngữ.

-Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

-Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.

-Tên văn bản, mục tiêu văn bản.

b. Phần chính: nội dung văn bản.

c. Phần cuối:

-Địa điểm, thời gian (nêu chưa đặt ở phần đầu).

-Chữ kí và dấu (nêu có thẩm quyền).

*Chú ý:

-Nếu là đơn từ kê khai thì phần cuối nhất thiết phải có chữ kí, họ tên đầy đủ của người làm đơn hoặc ke khai.

-Kết cấu 3 phần có thể xê dịch một vài điểm nhỏ tuỳ thuộc vào những loại văn bản khác nhau, song nhìn chung đều mang tính khuôn mẫu thống nhất.

2. Tính minh xác.

Tính minh xác thể hiện ở:

-Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý.Tính chính xác về ngôn từ đòi hỏi đến từng dấu chấm, dấu phẩy, con số, ngày tháng, chữ kí,…

-Văn bản hành chính không được dùng từ địa phương, từ khẩu ngữ, không dùng các biện pháp tu từ hoặc lối biểu đạt hàm ý, khồn xoá bỏ, thay đổi, sửa chửa.

*Chú ý:

-Văn bản hành chính đảm bảo tính minh xác bởi vì văn bản được viết ra chủ yếu để thực thi. Ngôn ngữ chính là "chứng tích pháp lí".

-Ví dụ: Nều văng bàng mà không chính xác về ngày sinh, họ tên, tên đệm, quê,… thì bị coi như không hợp lệ (không phải của mình).

-Trong xã hội vẫn có hiện tượng giả mạo chữ kí, làm dấu giả để làm các giấy tờ giả: bằng giả, chứng minh thư giả, hợp đồng giả,…

3. Tính công vụ.

Tính công vụ thể hiện ở:

-Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá nhân.

-Các từ ngữ biểu cảm được dùng cũng chỉ mang tính ước lệ, khuôn mẫu.

Ví dụ: khính chuyển, kính mong, kính mời,…

-Trong đơn từ của cá nhân, người ta chú ý đến những từ ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ biểu cảm.

Ví dụ: Trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của cha mẹ, bệnh viện có giá trị hơn những lời trình bày có cảm xúc để được thông cảm.

*Luyện tập.

Bài tập 1 và bài tập 2:

Nội dung cần đạt: Xem lại mục I, phần 3 nội dung bài học.

Bài tập 3:

-Yêu cầu của biên bản một cuộc họp: chính xác về thời gian, địa điểm, thành phần. Nội dung cuộc họp cần ghi vắn tắt nhưng rõ ràng. Cuối biên bản cần có chữ kí và biên bản của chủ toạ và thư kí cuộc họp.

Bài tập 4:-Yêu cầu của đơn xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:

+Tiêu đề.

+Kính gửi (Đoàn cấp trên).

+Lí do xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí MInh.

+Những cam kết.

+Địa điểm, ngày…tháng…năm…

+Người viết kí và ghi rõ họ tên.

4. Củng cố: -Nắm vững khái niệm phong cách ngôn ngữ hành chính.

-Phân biệt đăc điểm ngôn ngữ hành chính với các phong cách ngôn ngữ khác.

5. Dặn dò: -Dùng một số loại văn bản hành chính thường gặp (đơn, lí lịch, bản cam kết,…) để tập phân tích, tìm ra những chỗ sai về phong cách ngôn ngữ mà trước đây viết chưa nhận ra.

-Tập soạn thảo một số giấy tờ thuộc văn bản hành chính có liên quan đến bản thân (chú ý sử dụng ngôn ngữ đúng phong cách).

-Đặt mình ở cương vị một nhà quản lí hay một nhà lãnh đạo để soạn thảo một số văn bản hành chính cần thiết trong quá trình điều hành công việc.

-Tiết sau học Làm văn "Văn bản tổng kết".