Giáo án Ngữ văn 12 Bài Tổng kết phần Tiếng Việt (tiếp theo) mới nhất

Giáo án Ngữ văn 12 Bài Tổng kết phần Tiếng Việt (tiếp theo) 

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 99. Tiếng Việt.

TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT :

LỊCH SỬ, ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH VÀ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hệ thống hoá được những kiến thức cơ bản về lịch sử, đặc điểm loại hình và phong cách ngôn ngữ của tiếng Việt đã học từ lớp 10 đến lớp 12; nắm chắc đặc điểm phong cách và việc sử dụng mỗi phong cách trong ngữ cảnh giao tiếp phù hợp.

2. Kĩ năng

-Nâng cao thêm kĩ năng lĩnh hội và tạo lập văn bản thuộc từng phong cách khi cần thiết.

3. Tư duy, thái độ

- Tình yêu tiếng Việt. Tư duy tổng hợp.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân, năng lực cảm thụ thẩm mỹ.

- Năng lực chuyên biệt : năng lực giao tiếp tiếng Việt.

B. Phương tiện thực hiện

- GV:SGK, SGV, Thiết kế bài giảng, Giáo án.

- HS : SGK, vở soạn, vở ghi.

C. Phương pháp

- Trao đổi thảo luận.

- Phân tích ngữ liệu để rút ra luận điểm.

- Luyện tập thực hành để củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng.

D. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Sĩ số: ……………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Bài học hôm nay giúp các em hệ thống hóa những kiến thức cơ bản học từ lớp 10 đến lớp 12 về lịch sử, đặc điểm loại hình tiếng Việt và các phong cách ngôn ngữ.

-Lịch sử tiếng Việt : nguồn gốc, quan hệ họ hàng, quá trình phát triển.

-Đặc điểm loại hình của tiếng Việt : về đơn vị ngữ pháp cơ bản, sự không biến hình từ, về phương thức ngữ pháp chủ yếu.

-Các phong cách ngôn ngữ : PCNN sinh hoạt, PCNN nghệ thuật (lớp 10), PCNN chính luận, PCNN báo chí (lớp 11), PCNN khoa học, PCNN hành chính (lớp 12).

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

GV: Yêu cầu HS lập bảng như yêu cầu bài tập 1, sau đó huy động kiến thức để điền vào bảng

I. Tổng kết về nguồn gốc, lịch sử tiếng Việt và đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập

Bảng ôn tập : Nguồn gốc và lịch sử phát triển, đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập

Nguồn gốc và lịch sử phát triển

Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập

a) Nguồn gốc: Tiếng Việt thuộc:

- Họ: ngôn ngữ Nam Á.

- Dòng: Môn- Khmer.

- Nhánh: Tiếng Việt Mường chung.

b) Các thời kì trong lịch sử:

- Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.

- Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.

- Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.

- Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.

- Tiếng Việt trong thời kì từ sau Cách mạng tháng Tám đến nay.

a) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.

b) Từ không biến đổi hình thái.

c) Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.

GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền thông tin kiến thức vào cột tương ứng

II. Tổng kết về phong cách ngôn ngữ

Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách

PCNN

sinh hoạt

PCNN

nghệ thuật

PCNN

báo chí

PCNN

chính luận

PCNN

khoa học

PCNN

hành chính

Thể loại văn bản tiêu biểu

-Dạng nói (độc thoại, đối thoại)

-Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ.

-Dạng lời nói tái hiện (trong tác phẩm văn học)

-Thơ ca, hò vè,…

-truyện, tiểu thuyết, kí,…

-Kịch bản,…

- Thể loại chính: Bản tin, Phóng sự, Tiểu phẩm.

- Ngoài ra: thư bạn đọc, phỏng vấn, quảng cáo, bình luận thời sự,…

- Cương lĩnh

- Tuyên bố.

-Tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu.

-Các bài bình luận, xã luận.

-Các báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị,…

- Các loại văn bản khoa học chuyên sâu: chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận, báo cáo khoa học,…

- Các văn bản dùng để giảng dạy các môn khoa học: giáo trình, giáo khoa, thiết kế bài dạy,…

- Các văn bản phổ biến khoa học: sách phổ biến khoa học kĩ thuật, các bài báo, phê bình, điểm sách,…

-Nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định, pháp lệnh, nghị quyết,…

-Giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh,…

-Đơn, bản khai, báo cáo, biên bản,…

Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản của từng phong cách

PCNN

sinh hoạt

PCNN

nghệ thuật

PCNN

báo chí

PCNN

chính luận

PCNN

khoa học

PCNN

hành chính

Đặc trưng cơ bản

- Tính cụ thể

-Tính cảm xúc.

- Tính cá thể

-Tính hình tượng.

-Tính truyền cảm.

-Tính cá thể hóa.

-Tính thông tin thời sự.

-Tính ngắn gọn.

-Tính sinh động, hấp dẫn.

- Tính công khai về quan điểm chính trị.

- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận.

- Tính truyền cảm, thuyết phục.

-Tính trừu tượng, khái quát.

-Tính lí trí, lôgíc.

-Tính phi cá thể.

-Tính khuôn mẫu.

-Tính minh xác.

-Tính công vụ.

Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng

GV yêu cầu HS đọc bài tập sau đó làm theo yêu cầu, GV cho HS chữa bài tập

III. Luyện tập

1. Bài tập 4

Văn bản (a)

Văn bản (b)

- Mục đích: giải thích nghĩa của từ mặt trăng, qua đó cung cấp kiến thức về mặt trăng

- Là văn bản thuộc PCNN KH: một mục trong từ điển

- Không mang tính hình tượng, tính biểu cảm, tính cá thể, thiên về lí tính, khái quát, lô gích

- Chỉ có một lớp nghĩa: nói về mặt trăng

- Mục địch: tạo dựng hình tượng giăng, biểu tượng cho cái đẹp mơ mộng mà con người khát khao vươn tới

- Là VB thuộc PCNN nghệ thuật, truyện ngắn

- Nổi bật tính hình tượng, tính truyền cảm và tính cá thể hoá

- Có 2 lớp nghĩa: nói về giăng và nói về cái đẹp mơ mộng mà con người luôn khao khát

2. Bài tập 5

GV yêu cầu HS đọc và làm theo yêu cầu.

- Xác định phongcách ngôn ngữ của văn bản.

- Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu của văn bản.

- Giả định rằng văn bản trên vừa mới được kí và ban hành một vài giờ trước, anh/chị hãy đóng vai một phóng viên báo hằng ngày viết một tin ngắn theo phong cách ngôn ngữ báo chí (thể loại bản tin) để đưa tin về sự kiện ban hành văn bản.

a) Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính.

b) Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc điểm:

+ Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thường gậưp trong phong cách ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này,…

+ Về câu: văn bản sử dụng kiêểu câu thường gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ… căn cứ… xét đề nghị… quyết định I… II… III… IV… V… VI…

+ Về kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn mẫu 3 phần:

- Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày thánh năm, tên quyết định.

- Phần chính: nội dung quyết định.

- Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).

c) Tin ngắn:

Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban,… còn quy định địa điểm cho Bảo hiểm Y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Nhắc lại kiến thức cơ bản về lịch sử tiếng Việt, đặc điểm loại hình của tiếng Việt, các phong cách ngôn ngữ.

5. Dặn dò

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài : Ôn tập phần văn học.