Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A – sai vì: khi \({R_1}\) mắc nối tiếp với \({R_2}\) thì \(R = {R_1} + {R_2}\)

B – sai vì: khi \({R_1}\) mắc nối tiếp với \({R_2}\) thì \(U = {U_1} + {U_2}\)

C - sai vì : khi \({R_1}\) mắc nối tiếp với \({R_2}\) thì \(I = {I_1} = {I_2}\)

D - đúng

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho đoạn mạch gồm \({R_1}\) mắc song song với \({R_2}\), biểu thức nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi \({R_1}\) mắc song song với \({R_2}\) ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \to R = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\U = {U_1} = {U_2}\\I = {I_1} + {I_2}\\{I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}}\end{array}\)

Ta suy ra, các phương án:

A, C, D  - đúng

B - sai

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ

Tính điện trở tương đương của toàn mạch biết các điện trở đều bằng nhau và bằng \(R = 12\Omega \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ mạch điện ta có: \(\left( {\left[ {{R_2}nt{R_3}} \right]//{R_1}} \right)ntR\)

+ Ta có \({R_2}nt{R_3}\) suy ra: \({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 12 + 12 = 24\Omega \)

+ \({R_{23}}//{R_1}\) suy ra: \(\dfrac{1}{{{R_{123}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_{23}}}} \Rightarrow {R_{123}} = \dfrac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = \dfrac{{12.24}}{{12 + 24}} = 8\Omega \)

+ \({R_{123}}ntR\) suy ra: \({R_{td}} = R + {R_{123}} = 12 + 8 = 20\Omega \)

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ

Tính điện trở tương đương của mạch điện. Biết \({R_1} = 1\Omega ;{R_2} = 2,4\Omega \),\({R_3} = 2\Omega ,{R_4} = 5\Omega \), \({R_5} = 3\Omega \)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ mạch điện ta thấy: \(\left[ {\left( {\left[ {{R_4}nt{R_5}} \right]//{R_3}} \right)nt{R_2}} \right]//{R_1}\)

Ta có:

+ \({R_4}nt{R_5}\) suy ra: \({R_{45}} = {R_4} + {R_5} = 5 + 3 = 8\Omega \)

+ \({R_{45}}//{R_3}\) suy ra: \(\dfrac{1}{{{R_{345}}}} = \dfrac{1}{{{R_3}}} + \dfrac{1}{{{R_{45}}}} \Rightarrow {R_{345}} = \dfrac{{{R_3}{R_{45}}}}{{{R_3} + {R_{45}}}} = \dfrac{{2.8}}{{2 + 8}} = 1,6\Omega \)

+ \({R_{345}}nt{R_2}\) suy ra: \({R_{2345}} = {R_2} + {R_{345}} = 2,4 + 1,6 = 4\Omega \)

+ \({R_{2345}}//{R_1}\) suy ra: \(\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_{2345}}}} \Rightarrow {R_{td}} = \dfrac{{{R_1}{R_{2345}}}}{{{R_1} + {R_{2345}}}} = \dfrac{{1.4}}{{1 + 4}} = 0,8\Omega \)

Vậy điện trở tương đương của toàn mạch là \({R_{td}} = 0,8\Omega \)

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ

Biết \({R_1} = 1\Omega ;\) \({R_2} = {R_3} = 2\Omega ;\) \({R_4} = 0,8\Omega \)\(U = 6V\)

Cường độ dòng điện chạy qua mạch AB là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ mạch điện, ta thấy : \(\left[ {\left[ {{R_1}nt{R_2}} \right]//{R_3}} \right]nt{R_4}\)

Ta có:

+ \({R_1}nt{R_2}\) suy ra: \({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 1 + 2 = 3\Omega \)

+ \({R_{12}}//{R_3}\) suy ra: \(\dfrac{1}{{{R_{123}}}} = \dfrac{1}{{{R_{12}}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} \Rightarrow {R_{123}} = \dfrac{{{R_{12}}.{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}} = \dfrac{{3.2}}{{3 + 2}} = 1,2\Omega \)

+ \({R_{123}}nt{R_4}\) suy r: \({R_{td}} = {R_{123}} + {R_4} = 1,2 + 0,8 = 2\Omega \)

Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{6}{2} = 3A\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta thấy: \(\left[ {\left( {{R_2}nt{R_4}} \right)//{R_1}} \right]nt{R_3}\)

\({R_{24}} = {R_2} + {R_4} = 2 + 6 = 8\Omega \)

\(\dfrac{1}{{{R_{124}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_{24}}}} \Rightarrow {R_{124}} = \dfrac{{{R_1}{R_{24}}}}{{{R_1} + {R_{24}}}} = \dfrac{{2.8}}{{2 + 8}} = 1,6\Omega \)

\({R_{td}} = {R_{3124}} = {R_3} + {R_{124}} = 2 + 1,6 = 3,6\Omega \)

+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{7,2}}{{3,6}} = 2A\)

Ta có: \({U_{MB}} = U - {U_{AM}} = U - I.{R_3} = 7,2 - 2.2 = 3,2A\) 

Lại có: \({U_{MB}} = {I_2}.{R_{24}} \Rightarrow {I_2} = \dfrac{{{U_{MB}}}}{{{R_{24}}}} = \dfrac{{3,2}}{8} = 0,4A\)

Vậy số chỉ của ampe kế là \(0,4A\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ

\({U_{AB}} = 7,2V\) không đổi, \({R_1} = {R_2} = {R_3} = 2\Omega ;\) \({R_4} = 6\Omega \). Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế khi khóa K mở

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Khi khóa K mở, mạch được vẽ lại như hình:

+ Ta thấy: \(\left[ {\left( {{R_2}nt{R_4}} \right)//{R_1}} \right]nt{R_3}\)

\({R_{24}} = {R_2} + {R_4} = 2 + 6 = 8\Omega \)

\(\dfrac{1}{{{R_{124}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_{24}}}} \Rightarrow {R_{124}} = \dfrac{{{R_1}{R_{24}}}}{{{R_1} + {R_{24}}}} = \dfrac{{2.8}}{{2 + 8}} = 1,6\Omega \)

\({R_{td}} = {R_{3124}} = {R_3} + {R_{124}} = 2 + 1,6 = 3,6\Omega \)

+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{7,2}}{{3,6}} = 2A\)

Ta có: \({U_{MB}} = U - {U_{AM}} = U - I.{R_3} = 7,2 - 2.2 = 3,2A\) 

Lại có: \({U_{MB}} = {I_2}.{R_{24}} \Rightarrow {I_2} = \dfrac{{{U_{MB}}}}{{{R_{24}}}} = \dfrac{{3,2}}{8} = 0,4A\)

Vậy số chỉ của ampe kế là \(0,4A\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ

\({U_{AB}} = 7,2V\) không đổi, \({R_1} = {R_2} = {R_3} = 2\Omega ;\) \({R_4} = 6\Omega \). Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Tìm \({U_{AN}}\) khi khóa K mở

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Khi khóa K mở, mạch được vẽ lại như hình:

+ Ta thấy: \(\left[ {\left( {{R_2}nt{R_4}} \right)//{R_1}} \right]nt{R_3}\)

\({R_{24}} = {R_2} + {R_4} = 2 + 6 = 8\Omega \)

\(\dfrac{1}{{{R_{124}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_{24}}}} \Rightarrow {R_{124}} = \dfrac{{{R_1}{R_{24}}}}{{{R_1} + {R_{24}}}} = \dfrac{{2.8}}{{2 + 8}} = 1,6\Omega \)

\({R_{td}} = {R_{3124}} = {R_3} + {R_{124}} = 2 + 1,6 = 3,6\Omega \)

+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{7,2}}{{3,6}} = 2A\)

Ta có: \({U_{MB}} = U - {U_{AM}} = U - I.{R_3} = 7,2 - 2.2 = 3,2A\) 

Lại có: \({U_{MB}} = {I_2}.{R_{24}} \Rightarrow {I_2} = \dfrac{{{U_{MB}}}}{{{R_{24}}}} = \dfrac{{3,2}}{8} = 0,4A\)

Ta có: \({U_{AN}} = {U_{AM}} + {U_{MN}} = {U_3} + {U_2} = I.{R_3} + {I_2}.{R_2} = 2.2 + 0,4.2 = 4,8V\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

\({U_{AB}} = 24V\), \({R_1} = {R_2} = {R_3} = {R_4} = {R_5} = 10\Omega \)

Điện trở tương đương của toàn mạch có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên B và C có cùng điện thế

\( \Rightarrow \) chập C và B lại. Vẽ lại mạch điện như hình sau:

Ta có: \(\left[ {\left( {{R_4}//{R_5}} \right)nt{R_2}} \right]//{R_1}\)

Suy ra:

\({R_{45}} = \dfrac{{{R_4}{R_5}}}{{{R_4} + {R_5}}} = \dfrac{{10.10}}{{10 + 10}} = 5\Omega \)

\({R_{245}} = {R_2} + {R_{45}} = 10 + 5 = 15\Omega \)

\({R_{AB}} = {R_{1245}} = \dfrac{{{R_1}{R_{245}}}}{{{R_1} + {R_{245}}}} = \dfrac{{10.15}}{{10 + 15}} = 6\Omega \)

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

\({U_{AB}} = 24V\), \({R_1} = {R_2} = {R_3} = {R_4} = {R_5} = 10\Omega \)

Tính số chỉ của ampe kế?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên B và C có cùng điện thế

\( \Rightarrow \) chập C và B lại. Vẽ lại mạch điện như hình sau:

Ta có: \(\left[ {\left( {{R_4}//{R_5}} \right)nt{R_2}} \right]//{R_1}\)

Suy ra:

\({R_{45}} = \dfrac{{{R_4}{R_5}}}{{{R_4} + {R_5}}} = \dfrac{{10.10}}{{10 + 10}} = 5\Omega \)

\({R_{245}} = {R_2} + {R_{45}} = 10 + 5 = 15\Omega \)

\({R_{AB}} = {R_{1245}} = \dfrac{{{R_1}{R_{245}}}}{{{R_1} + {R_{245}}}} = \dfrac{{10.15}}{{10 + 15}} = 6\Omega \)

(Để tìm số chỉ ampe kế A ta phải tìm \({I_1}\) và \({I_4}\) sau đó xác định chiều của \({I_4}\) rồi suy ra số chỉ của A)

+ Ta có: \({U_{245}} = {U_1} = {U_{AB}} = 24V\)

+ Dòng điện chạy qua đoạn \({R_1}\): \({I_1} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{24}}{{10}} = 2,4A\)

+ Dòng điện chạy qua đoạn \({R_2} - {R_{45}}\): \({I_{2 - 45}} = \dfrac{U}{{{R_{245}}}} = \dfrac{{24}}{{15}} = 1,6A\)

Lại có, \({I_2} = {I_{45}} = {I_{2 - 45}} = 1,6A\)  nên \({U_{45}} = {U_{AB}} - {U_2} = {U_{AB}} - {I_2}{R_2} = 24 - 1,6.10 = 8V\)

Vì \({U_4} = {U_5} = {U_{45}} = 8V\) mà \({R_4} = {R_5} = 10\Omega \)

\( \Rightarrow {I_4} = {I_5} = \dfrac{{{U_{45}}}}{{{R_4}}} = \dfrac{8}{{10}} = 0,8A\)

Dựa vào mạch gốc, ta thấy tại D có \({I_2} > {I_5}\) nên dòng qua \({I_4}\) phải có chiều từ D đến C vậy \({I_1}\) và \({I_4}\) chạy qua A nên:

\({I_A} = {I_1} + {I_4} = 2,4 + 0,8 = 3,2A\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

\({R_1} = {\rm{ }}{R_2} = {\rm{ }}{R_3} = 3\Omega ,{\rm{ }}{R_4} = 6\Omega .\) Tính điện trở tương đương của mạch khi ta nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì ampe kế có điện trở rất nhỏ nên M và B cùng điện thế

=> chập M và B mạch điện được vẽ lại như hình

Ta có: \({R_2}//{\rm{ }}[\left( {{R_1}nt{\rm{ }}\left( {{R_3}//{R_4}} \right)} \right]\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{R_{34}}}} = \dfrac{1}{{{R_3}}} + \dfrac{1}{{{R_4}}}\\ \to {R_{34}} = \dfrac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \end{array}\)

\({R_{134}} = {R_1} + {R_{34}} = 3 + 2 = 5\Omega \)

Điện trở tương đương của toàn mạch: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_{134}}}} \to R = \dfrac{{{R_2}{R_{134}}}}{{{R_2} + {R_{134}}}} = \dfrac{{3.5}}{{3 + 5}} = \dfrac{{15}}{8}\Omega \)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

Ampe kế \({A_1}\), \({A_2}\), \({A_3}\) có cùng điện trở \({R_A}\), các điện trở \(R\) có cùng giá trị. Biết rằng ampe kế \({A_1}\) chỉ \(0,2A\), ampe kế \({A_2}\) chỉ \(0,8A\). Hỏi ampe kế \({A_3}\) chỉ bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vẽ lại mạch điện ta được:

Ta có:

+ \({I_{DRG}} = {I_{{A_2}}} - {I_{{A_1}}} = 0,8 - 0,2 = 0,6A\)

Lại có: \({U_{DG}} = 0,6R = 0,2\left( {2R + {R_A}} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2R + {R_A} = 3R\\ \Rightarrow {R_A} = R\end{array}\)

Mặt khác, \({U_{CH}} = {I_{CRH}}.R = {I_{{A_2}}}\left( {R + \dfrac{{\left( {2R + R} \right)R}}{{\left( {2R + R} \right) + R}} + {R_A}} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {I_{CRH}}.R = {I_{{A_2}}}\left( {R + \dfrac{{\left( {2R + R} \right)R}}{{\left( {2R + R} \right) + R}} + {R_A}} \right)\\ \Rightarrow {I_{CRH}} = 0,8.2,75 = 2,2A\end{array}\)

+ Số chỉ của ampe kế \({A_3}\) là: \({I_3} = {I_2} + {I_{CRH}} = 0,8 + 2,2 = 3A\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Có \(50\) điện trở, gồm 3 loại \(1\Omega ;3\Omega \) và \(8\Omega \). Cách chọn số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng \(100\Omega \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi \(x,y,z\) lần lượt là số điện trở loại \(1\Omega ,3\Omega \) và \(8\Omega \)

Với \(x,y,z\) là các số nguyên không âm

Theo đề bài ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y + 8z = 100{\rm{      }}\left( 1 \right)\\x + y + z = 50{\rm{            }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

+ Lấy \(\left( 1 \right) - \left( 2 \right)\) ta có: \(2y + 7z = 50 \Rightarrow y = 25 - \dfrac{7}{2}z\)

+ Vì \(y \ge 0 \Rightarrow 25 - \dfrac{7}{2}z \ge 0 \Rightarrow z \le 7,1\)  (3)

Để y là số nguyên, không âm thì \(z\) phải là bội của 2 hoặc \(y = 0\) và thỏa mãn điều kiện (3)

Vậy: \(z = 0\) thì \(y = 25 \Rightarrow x = 25\) hoặc \(z = 2\) thì \(y = 18 \Rightarrow x = 30\) hoặc \(z = 4\) thì \(y = 11 \Rightarrow x = 35\), hoặc \(z = 6\) thì \(y = 4 \Rightarrow x = 40\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho \(2013\) ampe kế không lý tưởng; \(2013\) vôn kế giống nhau không lí tưởng mắc như hình, ampe kế \({A_1}\) chỉ \(2A\); ampe kế \({A_2}\) chỉ \(1,5A\), vôn kế \({V_1}\) chỉ \(503,5V\). Hãy tìm tổng số chỉ của \(2013\) vôn kế trong mạch.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Từ mạch điện, ta có: dòng điện qua vôn kế \({V_1}\) là: \(I = {I_{{A_1}}} - {I_{{A_2}}} = 2 - 1,5 = 0,5A\)

+ Điện trở của mỗi vôn kế: \({R_V} = \dfrac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{503,5}}{{0,5}} = 1007\Omega \)  (1)

+ Từ mạch điện ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_{{A_1}}} = {I_{{A_2}}} + \dfrac{{{U_1}}}{{{R_V}}}\\{I_{{A_2}}} = {I_{{A_3}}} + \dfrac{{{U_2}}}{{{R_V}}}\\.......\\{I_{{A_{2012}}}} = {I_{{A_{2013}}}} + \dfrac{{{U_{2012}}}}{{{R_V}}}\\{I_{{A_{2013}}}} = {I_{V2013}}\end{array} \right.\)

+ Cộng vế với vế của các phương trình trên, ta có:

\({I_{{A_1}}} = {I_{V2013}} + \dfrac{{{U_{2012}}}}{{{R_V}}} + \dfrac{{{U_{2011}}}}{{{R_V}}} + ... + \dfrac{{{U_2}}}{{{R_V}}} + \dfrac{{{U_1}}}{{{R_V}}}\)

\( \Rightarrow {I_{{A_1}}}{R_V} = {I_{V2013}}{R_V} + {U_{2012}} + {U_{2011}} + ... + {U_2} + {U_1}\)

\( \Rightarrow {I_{{A_1}}}{R_V} = {U_{2013}} + {U_{2012}} + {U_{2011}} + ... + {U_2} + {U_1}\)  (2)

+ Từ (1) và (2), ta suy ra:

\({U_1} + {U_2} + {U_3} + ... + {U_{2013}} = {I_{{A_1}}}{R_V} = 2.1007 = 2014V\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ: \({R_2} = 6\Omega \),\({U_{MN}} = 45V\). Biết khi \({K_1}\) đóng, \({K_2}\) mở ampe kế chỉ \(1,5A\). Khi \({K_1}\) mở, \({K_2}\) đóng thì ampe kế A chỉ \(3A\). Số chỉ của ampe kế A khi cả 2 khóa \({K_1}\) và \({K_2}\) cùng đóng là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi \({K_1}\) đóng còn \({K_2}\) mở thì mạch chỉ có \({R_3}\) \( \to {R_3} = \dfrac{{45}}{{1,5}} = 30\Omega \)

Khi \({K_2}\) đóng, \({K_1}\) mở thì mạch chỉ có \({R_1}\) \( \to {R_1} = \dfrac{{45}}{3} = 15\Omega \)

Khi \({K_1}\) và \({K_2}\) cùng đóng thì : \({R_1}//{\rm{ }}{R_2}//{\rm{ }}{R_3}\):

Điện trở tương đương của mạch:

\(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} = \dfrac{1}{{15}} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{30}} = \dfrac{1}{5} \to R = 3,75\Omega \)

Ta có, số chỉ ampe kế chính là I mạch chính: \(I = \dfrac{{{U_{MN}}}}{R} = \dfrac{{45}}{{3,75}} = 12A\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết \({R_3} = {\rm{ }}{R_4}\) . Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế \(220V\)  thì cường độ dòng điện qua \({R_2}\) là \(5A\)  và \({U_{CD}} = 40V\). Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế \(220V\) thì \({U_{AB}} = {\rm{ }}20V.\) \({R_1}\) có giá trị là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Trường hợp hiệu điện thế đặt vào AB

Mạch gồm: \({R_1}//{\rm{ }}\left[ {{\rm{ }}{R_4}nt{\rm{ }}\left( {{R_3}//{\rm{ }}{R_2}} \right)} \right]\)

Ta có: \({U_{AC}} = {\rm{ }}{U_{AB}} - {\rm{ }}{U_{CD}} = 220 - 40{\rm{ }} = 180V\)

\(\begin{array}{l}{R_3} = {\rm{ }}{R_4}\\ \Rightarrow {I_4} = \dfrac{{{U_{AC}}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{180}}{{{R_4}}} = \dfrac{{180}}{{{R_3}}} = {I_2} + {I_3} = 5 + \dfrac{{40}}{{{R_3}}}\\ \Rightarrow {R_3} = {R_4} = 28\Omega \end{array}\)

+ Trường hợp hiệu điện thế đặt vào CD

Mạch gồm \({R_3}//{\rm{ }}\left[ {{\rm{ }}{R_2}//{\rm{ }}\left( {{R_1}nt{\rm{ }}{R_4}} \right)} \right]\)

\( \Rightarrow {U_{AC}} = {\rm{ }}{U_{CD}} - {\rm{ }}{U_{AB}} = {\rm{ }}220 - 40 = 180V\)

\({I_4} = {I_1} = \dfrac{{{U_{AC}}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{180}}{{28}} = \dfrac{{47}}{5}A\)

\({R_1} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{180}}{{20}} = 9\Omega \)

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho mạch điện gồm nguồn điện có \(E = 24\,\,V;\,\,r = 2\,\,\Omega \), mạch ngoài gồm điện trở \(R = 13\,\,\Omega \) mắc nối tiếp với một ampe kế có \({R_A} = 1\,\,\Omega \). Số chỉ của ampe kế là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số chỉ của Ampe kế là:

\(I = \dfrac{E}{{r + R + {R_A}}} = \dfrac{{24}}{{2 + 13 + 1}} = 1,5\,\,\left( A \right)\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ

\({U_{AB}} = 7,2V\) không đổi, \({R_1} = {R_2} = {R_3} = 2\Omega ;\) \({R_4} = 6\Omega \). Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Tìm \({U_{AN}}\) khi khóa K mở

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Khi khóa K mở, mạch được vẽ lại như hình:

+ Ta thấy: \(\left[ {\left( {{R_2}nt{R_4}} \right)//{R_1}} \right]nt{R_3}\)

\({R_{24}} = {R_2} + {R_4} = 2 + 6 = 8\Omega \)

\(\dfrac{1}{{{R_{124}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_{24}}}} \Rightarrow {R_{124}} = \dfrac{{{R_1}{R_{24}}}}{{{R_1} + {R_{24}}}} = \dfrac{{2.8}}{{2 + 8}} = 1,6\Omega \)

\({R_{td}} = {R_{3124}} = {R_3} + {R_{124}} = 2 + 1,6 = 3,6\Omega \)

+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{7,2}}{{3,6}} = 2A\)

Ta có: \({U_{MB}} = U - {U_{AM}} = U - I.{R_3} = 7,2 - 2.2 = 3,2A\) 

Lại có: \({U_{MB}} = {I_2}.{R_{24}} \Rightarrow {I_2} = \dfrac{{{U_{MB}}}}{{{R_{24}}}} = \dfrac{{3,2}}{8} = 0,4A\)

Ta có: \({U_{AN}} = {U_{AM}} + {U_{MN}} = {U_3} + {U_2} = I.{R_3} + {I_2}.{R_2} = 2.2 + 0,4.2 = 4,8V\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động \(10\,\,V\), điện trở trong bằng \(2\,\,\Omega \), và mạch ngoài có điện trở \(18\,\,\left( \Omega  \right)\). Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cường độ dòng điện chạy trong mạch là: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{10}}{{18 + 2}} = 0,5\,\,\left( A \right)\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Mắc một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi  = 6V\) và điện trở trong \(r\). Đồ thị biểu diễn hiệu suất H của nguồn điện theo biến trở R như hình vẽ bên. Công suất tiêu thụ cực đại trên R có giá trị bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(H = \frac{{{U_N}}}{E} = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}\)

Từ đồ thị ta có tại \(R = 3\Omega \) thì \(H = 0,75\)

\( \Leftrightarrow \frac{R}{{R + r}} = 0,75 \Leftrightarrow \frac{3}{{3 + r}} = 0,75 \Rightarrow r = 1\Omega \)

Công suất tiêu thụ trên R:

\({P_R} = {I^2}R = \frac{{{E^2}}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2}}}R = \frac{{{E^2}}}{{{{\left( {\sqrt R  + \frac{r}{{\sqrt R }}} \right)}^2}}}\)

\( \Rightarrow {P_{Rma{\rm{x}}}}\) khi \({\left( {\sqrt R  + \frac{r}{{\sqrt R }}} \right)^2}_{\min }\)

Áp dụng BĐT Cosi ta có: \(\sqrt R  + \frac{r}{{\sqrt R }} \ge 2\sqrt r  = 2\)

\( \Rightarrow \sqrt R  + \frac{r}{{\sqrt R }} = 2\sqrt r  = 2\) khi \(\sqrt R  = \frac{r}{{\sqrt R }}\)hay \(R = r\)

\( \Rightarrow {P_{R\max }} = \frac{{{E^2}}}{{4{\rm{R}}}} = \frac{{{E^2}}}{{4{\rm{r}}}} = \frac{{{6^2}}}{4} = 9W\)