Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là đúng?
A – sai vì: khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì R=R1+R2
B – sai vì: khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì U=U1+U2
C - sai vì : khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì I=I1=I2
D - đúng
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc song song với R2, biểu thức nào sau đây là sai?
Khi R1 mắc song song với R2 ta có:
1R=1R1+1R2→R=R1R2R1+R2U=U1=U2I=I1+I2I1=U1R1
Ta suy ra, các phương án:
A, C, D - đúng
B - sai
Cho mạch điện như hình vẽ

Tính điện trở tương đương của toàn mạch biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12Ω.
Từ mạch điện ta có: ([R2ntR3]//R1)ntR
+ Ta có R2ntR3 suy ra: R23=R2+R3=12+12=24Ω
+ R23//R1 suy ra: 1R123=1R1+1R23⇒R123=R1R23R1+R23=12.2412+24=8Ω
+ R123ntR suy ra: Rtd=R+R123=12+8=20Ω
Cho mạch điện như hình vẽ

Tính điện trở tương đương của mạch điện. Biết R1=1Ω;R2=2,4Ω,R3=2Ω,R4=5Ω, R5=3Ω
Từ mạch điện ta thấy: [([R4ntR5]//R3)ntR2]//R1
Ta có:
+ R4ntR5 suy ra: R45=R4+R5=5+3=8Ω
+ R45//R3 suy ra: 1R345=1R3+1R45⇒R345=R3R45R3+R45=2.82+8=1,6Ω
+ R345ntR2 suy ra: R2345=R2+R345=2,4+1,6=4Ω
+ R2345//R1 suy ra: 1Rtd=1R1+1R2345⇒Rtd=R1R2345R1+R2345=1.41+4=0,8Ω
Vậy điện trở tương đương của toàn mạch là Rtd=0,8Ω
Cho mạch điện như hình vẽ

Biết R1=1Ω; R2=R3=2Ω; R4=0,8ΩU=6V
Cường độ dòng điện chạy qua mạch AB là:
Từ mạch điện, ta thấy : [[R1ntR2]//R3]ntR4
Ta có:
+ R1ntR2 suy ra: R12=R1+R2=1+2=3Ω
+ R12//R3 suy ra: 1R123=1R12+1R3⇒R123=R12.R3R12+R3=3.23+2=1,2Ω
+ R123ntR4 suy r: Rtd=R123+R4=1,2+0,8=2Ω
Cường độ dòng điện trong mạch: I=URtd=62=3A
Cho mạch điện như hình vẽ
+ Ta thấy: [(R2ntR4)//R1]ntR3
R24=R2+R4=2+6=8Ω
1R124=1R1+1R24⇒R124=R1R24R1+R24=2.82+8=1,6Ω
Rtd=R3124=R3+R124=2+1,6=3,6Ω
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: I=URtd=7,23,6=2A
Ta có: UMB=U−UAM=U−I.R3=7,2−2.2=3,2A
Lại có: UMB=I2.R24⇒I2=UMBR24=3,28=0,4A
Vậy số chỉ của ampe kế là 0,4A
Cho mạch điện như hình vẽ

UAB=7,2V không đổi, R1=R2=R3=2Ω; R4=6Ω. Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế khi khóa K mở
+ Khi khóa K mở, mạch được vẽ lại như hình:

+ Ta thấy: [(R2ntR4)//R1]ntR3
R24=R2+R4=2+6=8Ω
1R124=1R1+1R24⇒R124=R1R24R1+R24=2.82+8=1,6Ω
Rtd=R3124=R3+R124=2+1,6=3,6Ω
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: I=URtd=7,23,6=2A
Ta có: UMB=U−UAM=U−I.R3=7,2−2.2=3,2A
Lại có: UMB=I2.R24⇒I2=UMBR24=3,28=0,4A
Vậy số chỉ của ampe kế là 0,4A
Cho mạch điện như hình vẽ

UAB=7,2V không đổi, R1=R2=R3=2Ω; R4=6Ω. Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Tìm UAN khi khóa K mở
+ Khi khóa K mở, mạch được vẽ lại như hình:

+ Ta thấy: [(R2ntR4)//R1]ntR3
R24=R2+R4=2+6=8Ω
1R124=1R1+1R24⇒R124=R1R24R1+R24=2.82+8=1,6Ω
Rtd=R3124=R3+R124=2+1,6=3,6Ω
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: I=URtd=7,23,6=2A
Ta có: UMB=U−UAM=U−I.R3=7,2−2.2=3,2A
Lại có: UMB=I2.R24⇒I2=UMBR24=3,28=0,4A
Ta có: UAN=UAM+UMN=U3+U2=I.R3+I2.R2=2.2+0,4.2=4,8V
Cho mạch điện như hình vẽ:

UAB=24V, R1=R2=R3=R4=R5=10Ω
Điện trở tương đương của toàn mạch có giá trị là
Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên B và C có cùng điện thế
⇒ chập C và B lại. Vẽ lại mạch điện như hình sau:

Ta có: [(R4//R5)ntR2]//R1
Suy ra:
R45=R4R5R4+R5=10.1010+10=5Ω
R245=R2+R45=10+5=15Ω
RAB=R1245=R1R245R1+R245=10.1510+15=6Ω
Cho mạch điện như hình vẽ:

UAB=24V, R1=R2=R3=R4=R5=10Ω
Tính số chỉ của ampe kế?
Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên B và C có cùng điện thế
⇒ chập C và B lại. Vẽ lại mạch điện như hình sau:

Ta có: [(R4//R5)ntR2]//R1
Suy ra:
R45=R4R5R4+R5=10.1010+10=5Ω
R245=R2+R45=10+5=15Ω
RAB=R1245=R1R245R1+R245=10.1510+15=6Ω
(Để tìm số chỉ ampe kế A ta phải tìm I1 và I4 sau đó xác định chiều của I4 rồi suy ra số chỉ của A)
+ Ta có: U245=U1=UAB=24V
+ Dòng điện chạy qua đoạn R1: I1=UR1=2410=2,4A
+ Dòng điện chạy qua đoạn R2−R45: I2−45=UR245=2415=1,6A
Lại có, I2=I45=I2−45=1,6A nên U45=UAB−U2=UAB−I2R2=24−1,6.10=8V
Vì U4=U5=U45=8V mà R4=R5=10Ω
⇒I4=I5=U45R4=810=0,8A
Dựa vào mạch gốc, ta thấy tại D có I2>I5 nên dòng qua I4 phải có chiều từ D đến C vậy I1 và I4 chạy qua A nên:
IA=I1+I4=2,4+0,8=3,2A
Cho mạch điện như hình vẽ:

R1=R2=R3=3Ω,R4=6Ω. Tính điện trở tương đương của mạch khi ta nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ?
Vì ampe kế có điện trở rất nhỏ nên M và B cùng điện thế
=> chập M và B mạch điện được vẽ lại như hình

Ta có: R2//[(R1nt(R3//R4)]
1R34=1R3+1R4→R34=R3R4R3+R4=3.63+6=2Ω
R134=R1+R34=3+2=5Ω
Điện trở tương đương của toàn mạch: 1R=1R2+1R134→R=R2R134R2+R134=3.53+5=158Ω
Cho mạch điện như hình vẽ:

Ampe kế A1, A2, A3 có cùng điện trở RA, các điện trở R có cùng giá trị. Biết rằng ampe kế A1 chỉ 0,2A, ampe kế A2 chỉ 0,8A. Hỏi ampe kế A3 chỉ bao nhiêu?
Vẽ lại mạch điện ta được:

Ta có:
+ IDRG=IA2−IA1=0,8−0,2=0,6A
Lại có: UDG=0,6R=0,2(2R+RA)
⇔2R+RA=3R⇒RA=R
Mặt khác, UCH=ICRH.R=IA2(R+(2R+R)R(2R+R)+R+RA)
⇔ICRH.R=IA2(R+(2R+R)R(2R+R)+R+RA)⇒ICRH=0,8.2,75=2,2A
+ Số chỉ của ampe kế A3 là: I3=I2+ICRH=0,8+2,2=3A
Có 50 điện trở, gồm 3 loại 1Ω;3Ω và 8Ω. Cách chọn số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng 100Ω là:
Gọi x,y,z lần lượt là số điện trở loại 1Ω,3Ω và 8Ω
Với x,y,z là các số nguyên không âm
Theo đề bài ta có: {x+3y+8z=100(1)x+y+z=50(2)
+ Lấy (1)−(2) ta có: 2y+7z=50⇒y=25−72z
+ Vì y≥0⇒25−72z≥0⇒z≤7,1 (3)
Để y là số nguyên, không âm thì z phải là bội của 2 hoặc y=0 và thỏa mãn điều kiện (3)
Vậy: z=0 thì y=25⇒x=25 hoặc z=2 thì y=18⇒x=30 hoặc z=4 thì y=11⇒x=35, hoặc z=6 thì y=4⇒x=40
Cho 2013 ampe kế không lý tưởng; 2013 vôn kế giống nhau không lí tưởng mắc như hình, ampe kế A1 chỉ 2A; ampe kế A2 chỉ 1,5A, vôn kế V1 chỉ 503,5V. Hãy tìm tổng số chỉ của 2013 vôn kế trong mạch.

+ Từ mạch điện, ta có: dòng điện qua vôn kế V1 là: I=IA1−IA2=2−1,5=0,5A
+ Điện trở của mỗi vôn kế: RV=U1I1=503,50,5=1007Ω (1)
+ Từ mạch điện ta có: {IA1=IA2+U1RVIA2=IA3+U2RV.......IA2012=IA2013+U2012RVIA2013=IV2013
+ Cộng vế với vế của các phương trình trên, ta có:
IA1=IV2013+U2012RV+U2011RV+...+U2RV+U1RV
⇒IA1RV=IV2013RV+U2012+U2011+...+U2+U1
⇒IA1RV=U2013+U2012+U2011+...+U2+U1 (2)
+ Từ (1) và (2), ta suy ra:
U1+U2+U3+...+U2013=IA1RV=2.1007=2014V
Cho mạch điện như hình vẽ: R2=6Ω,UMN=45V. Biết khi K1 đóng, K2 mở ampe kế chỉ 1,5A. Khi K1 mở, K2 đóng thì ampe kế A chỉ 3A. Số chỉ của ampe kế A khi cả 2 khóa K1 và K2 cùng đóng là?

Khi K1 đóng còn K2 mở thì mạch chỉ có R3 →R3=451,5=30Ω
Khi K2 đóng, K1 mở thì mạch chỉ có R1 →R1=453=15Ω
Khi K1 và K2 cùng đóng thì : R1//R2//R3:
Điện trở tương đương của mạch:
1R=1R1+1R2+1R3=115+16+130=15→R=3,75Ω
Ta có, số chỉ ampe kế chính là I mạch chính: I=UMNR=453,75=12A
Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết R3=R4 . Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua R2 là 5A và UCD=40V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 220V thì UAB=20V. R1 có giá trị là?
+ Trường hợp hiệu điện thế đặt vào AB
Mạch gồm: R1//[R4nt(R3//R2)]
Ta có: UAC=UAB−UCD=220−40=180V
R3=R4⇒I4=UACR4=180R4=180R3=I2+I3=5+40R3⇒R3=R4=28Ω
+ Trường hợp hiệu điện thế đặt vào CD
Mạch gồm R3//[R2//(R1ntR4)]
⇒UAC=UCD−UAB=220−40=180V
I4=I1=UACR4=18028=475A
R1=UABI1=18020=9Ω
Cho mạch điện gồm nguồn điện có E=24V;r=2Ω, mạch ngoài gồm điện trở R=13Ω mắc nối tiếp với một ampe kế có RA=1Ω. Số chỉ của ampe kế là
Số chỉ của Ampe kế là:
I=Er+R+RA=242+13+1=1,5(A)
Cho mạch điện như hình vẽ
UAB=7,2V không đổi, R1=R2=R3=2Ω; R4=6Ω. Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Tìm UAN khi khóa K mở
+ Khi khóa K mở, mạch được vẽ lại như hình:
+ Ta thấy: [(R2ntR4)//R1]ntR3
R24=R2+R4=2+6=8Ω
1R124=1R1+1R24⇒R124=R1R24R1+R24=2.82+8=1,6Ω
Rtd=R3124=R3+R124=2+1,6=3,6Ω
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: I=URtd=7,23,6=2A
Ta có: UMB=U−UAM=U−I.R3=7,2−2.2=3,2A
Lại có: UMB=I2.R24⇒I2=UMBR24=3,28=0,4A
Ta có: UAN=UAM+UMN=U3+U2=I.R3+I2.R2=2.2+0,4.2=4,8V
Cho mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động 10V, điện trở trong bằng 2Ω, và mạch ngoài có điện trở 18(Ω). Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là: I=ER+r=1018+2=0,5(A)
Mắc một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động ξ=6V và điện trở trong r. Đồ thị biểu diễn hiệu suất H của nguồn điện theo biến trở R như hình vẽ bên. Công suất tiêu thụ cực đại trên R có giá trị bằng
Ta có: H=UNE=RNRN+r
Từ đồ thị ta có tại R=3Ω thì H=0,75
⇔RR+r=0,75⇔33+r=0,75⇒r=1Ω
Công suất tiêu thụ trên R:
PR=I2R=E2(R+r)2R=E2(√R+r√R)2
⇒PRmax khi (√R+r√R)2min
Áp dụng BĐT Cosi ta có: \sqrt R + \frac{r}{{\sqrt R }} \ge 2\sqrt r = 2
\Rightarrow \sqrt R + \frac{r}{{\sqrt R }} = 2\sqrt r = 2 khi \sqrt R = \frac{r}{{\sqrt R }}hay R = r
\Rightarrow {P_{R\max }} = \frac{{{E^2}}}{{4{\rm{R}}}} = \frac{{{E^2}}}{{4{\rm{r}}}} = \frac{{{6^2}}}{4} = 9W