Ôn tập chương 2: Dòng điện không đổi

Câu 1 Trắc nghiệm

Để đo suất điện động và điện trở trong của một pin, một nhóm học sinh đã mắc sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1). Vôn kế có điện trở rất lớn, đóng công tắc K và điều chỉnh biến trở, số chỉ của vôn kế và ampe kế ứng với mỗi lần đo được cho trên hình vẽ bên (Hình 2). Nhóm học sinh này tính được giá trị trung bình của suất điện động và điện trở trong của pin đó lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cường độ dòng điện qua mạch = Số chỉ ampe kế : \(I=\frac{E}{r+R}\)

Số chỉ vôn kế = điện áp hai đầu điện trở : \(U=\text{IR=}\frac{\text{ER}}{R+r}\)

Từ đồ thị ta thấy khi I = 0 thì UV =  E = 1,5V

Khi I = 125mA = 0,125A thì U = 1,375V => R = 11Ω

Ta có: \(U=\text{IR=}\frac{\text{ER}}{R+r}\Rightarrow 1,375=\frac{1,5.11}{11+r}\Rightarrow r=1\Omega \)

Câu 2 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A, B, C – đúng

D – sai vì: Chiều qui ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương (ngược chiều dịch chuyển của electron).

Câu 3 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A, B, D – đúng

C – sai vì : Dòng điện có tác dụng hóa học là đúng nhưng ví dụ về tác dụng hóa học là acquy nóng lên khi nạp điện là sai

Ví dụ về tác dụng hóa học của dòng điện : mạ đồng, mạ vàng,  …

Câu 4 Trắc nghiệm

Điện tích của electron là \( - {\rm{ }}{1,6.10^{ - 19}}\left( C \right)\), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong \(30{\rm{ }}\left( s \right)\)  là \(15{\rm{ }}\left( C \right)\) . Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Cường độ dòng điện trong mạch : \(I = \frac{q}{{{t_1}}} = \frac{{15}}{{30}} = 0,5A\)

+ Số electron chuyển chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là :

\(n = \frac{{I.t}}{{\left| e \right|}} = \frac{{0,5.1}}{{\left| { - {{1,6.10}^{ - 19}}} \right|}} = {3,125.10^{18}}\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Đồ thị mô tả định luật Ôm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\) đường đặc trưng Vôn – Ampe là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

Câu 6 Trắc nghiệm

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Câu 7 Trắc nghiệm

Đoạn mạch gồm điện trở \({R_1} = 100\Omega \) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2} = 300\Omega \), điện trở toàn mạch là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\left( {{R_1}{\rm{ }}nt{\rm{ }}{R_2}} \right)\)

=> Điện trở toàn mạch là: \({R_b} = {R_1} + {R_2} = 100 + 300 = 400\Omega \) 

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1} = 100\Omega \), mắc nối tiếp với điện trở \({R_2} = 200\Omega \) , hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là \(12{\rm{ }}\left( V \right)\). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_1}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\left( {{R_1}{\rm{ }}nt{\rm{ }}{R_2}} \right)\)

=> Điện trở toàn mạch là: \({R_b} = {R_1} + {R_2} = 100 + 200 = 300\Omega \) 

+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \frac{U}{{{R_b}}} = \frac{{12}}{{300}} = 0,04A\)

+ Hiệu điện thế trên \({R_1}\) là \({U_1} = {I_1}.{R_1} = 0,04.100 = 4V\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Đoạn mạch gồm điện trở ba điện trở \({R_1} = 25\Omega \)  và \({R_2} = {R_3} = 50\Omega \)  mắc song song với nhau, điện trở toàn mạch là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({R_1}//{R_2}//{R_3}\)

=> Điện trở tương đương của mạch:

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{{R_b}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{1}{{25}} + \frac{1}{{50}} + \frac{1}{{50}} = \frac{2}{{25}}\\ \to {R_b} = 12,5\Omega \end{array}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1} = 100\Omega \), mắc nối tiếp với điện trở \({R_2} = 200\Omega \). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế \(U\) khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở \({R_1}\) là \(6{\rm{ }}\left( V \right)\). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Điện trở tương đương của mạch: \({R_b} = {R_1} + {R_2} = 100 + 200 = 300\Omega \)

+ Hiệu điện thế trên \({U_1} = 6V\)

Cường độ dòng điện \(I = {I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{6}{{100}} = 0,06A\) 

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: \(U = I.{R_b} = 0,06.300 = 18V\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Công của nguồn điện được xác định theo công thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Công của nguồn điện được xác định bởi biểu thức: \(A = qE = EIt\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Công của dòng điện có đơn vị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công của dòng điện: \(A = qU = UIt\)  có đơn vị là \(kWh\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Hai bóng đèn ${Đ_1}\left( {220V-25W} \right)$ , ${Đ_2}\left( {220V-100W} \right)$ khi sáng bình thường thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Hai bóng đèn ${Đ_1}\left( {220V-25W} \right)$, ${Đ_2}\left( {220V-100W} \right)$ khi sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là $U{\rm{ }} = {\rm{ }}220{\rm{ }}\left( V \right)$

+ Công suất của mỗi bóng đèn lần lượt là  ${P_1} = {\rm{ }}25{\rm{ }}\left( W \right)$ và ${P_2} = {\rm{ }}100{\rm{ }}\left( W \right){\rm{ }} = {\rm{ }}4{P_1}$

+ Cường độ dòng điện qua bóng đèn được tính theo công thức $I = \dfrac{P}{U}$ suy ra cường độ dòng điện qua bóng đèn ${Đ_2}$ lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn ${Đ_1}$.

Câu 14 Trắc nghiệm

Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là \({U_1} = 110\left( V \right)\) và \({U_2} = 220\left( V \right)\). Tỉ số điện trở của chúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(P = UI = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)

Theo đề bài ta có:  \({P_1} = {P_2}\)

Ta suy ra: \(\dfrac{{U_1^2}}{{{R_1}}} = \dfrac{{U_2^2}}{{{R_2}}} \to \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{U_1^2}}{{U_2^2}} = \dfrac{{{{110}^2}}}{{{{220}^2}}} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Để bóng đèn loại \(120V - 60W\)sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là $220V$, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

- Bóng đèn loại \(120V - 60W\) sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là \(120V\), cường độ dòng điện qua bóng đèn là \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{60}}{{120}} = 0,5A\)

- Để bóng đèn sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là \(220V\), người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là \({U_R} = 220 - 120 = 100V\)

=> Điện trở cần mắc nối tiếp có giá trị là: \(R = \dfrac{{{U_R}}}{I} = \dfrac{{100}}{{0,5}} = 200\Omega \)

Câu 16 Trắc nghiệm

Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài có máy thu là: \(I = \frac{{E - {E_p}}}{{R + r + r'}}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Một nguồn điện có điện trở trong \(0,1\Omega \) được mắc với điện trở \(4,8\Omega \) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(12V\). Suất điện động của nguồn điện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Cường độ dòng điện trong mạch là \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{12}}{{4,8}} = 2,5(A)\)

- Suất điện động của nguồn điện là: \(E = I\left( {R + r} \right) = {\rm{IR}} + {\rm{Ir}} = U + {\rm{Ir}} = 12 + 2,5.0,1 = 12,25V\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ \(0\) đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(4,5\left( V \right)\). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là \(2A\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(4\left( V \right)\). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(4,5V\)

Suy ra suất điện động của nguồn điện là \(E = 4,5V\)

- Áp dụng công thức: \(E = U + Ir\) với \(I = 2A\) và \(U = 4V\)

Ta tính được điện trở trong của nguồn điện là: \(r = 0,25\Omega \)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một nguồn điện có suất điện động \(E = 6\left( V \right)\), điện trở trong \(r = 2\left( \Omega  \right)\), mạch ngoài có điện trở \(R\). Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là \(4W\) thì điện trở \(R\) phải có giá trị:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Công suất tiêu thụ mạch ngoài là: $P = {I^2}R$, cường độ dòng điện trong mạch là $I = \dfrac{E}{{R + r}}$

Suy ra: $P = {I^2}R = \dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2}}}R$

+ Với $E = 6V;r = 2\Omega ;P = 4W$ ta được:

\(\begin{array}{l}4 = \dfrac{{{6^2}}}{{{{\left( {R + 2} \right)}^2}}}R\\ \leftrightarrow 4{R^2} + 16R + 16 = 36R\\ \to \left[ \begin{array}{l}R = 4\Omega \\R = 1\Omega \end{array} \right.\end{array}\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở \({R_1} = 2\Omega \) và \(R_2 = 8\Omega \), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Công suất tiêu thụ mạch ngoài là: \(P = {I^2}R\), cường độ dòng điện trong mạch là \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

Suy ra: \(P = {I^2}R = \dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2}}}R\)

+ Khi \(R = {R_1}\) ta có \({P_1} = {\left( {\dfrac{E}{{{R_1} + r}}} \right)^2}{R_1}\)

+ Khi \(R = {R_2}\) ta có \({P_2} = {\left( {\dfrac{E}{{{R_2} + r}}} \right)^2}{R_2}\)

Theo bài ra:

$\begin{array}{l}{P_1} = {P_2} \leftrightarrow \dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {{R_1} + r} \right)}^2}}}{R_1} = \dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {{R_2} + r} \right)}^2}}}{R_2}\\ \leftrightarrow {\left( {{R_2} + r} \right)^2}{R_1} = {\left( {{R_1} + r} \right)^2}{R_2}\\ \leftrightarrow {\left( {8 + r} \right)^2}.2 = {\left( {2 + r} \right)^2}.8\\ \leftrightarrow r = 4\Omega \end{array}$