Hiện tượng phản xạ toàn phần - Phương pháp giải bài tập phản xạ toàn phần

Câu 1 Trắc nghiệm

Một miếng gỗ hình tròn, bán kính \(R = 4cm\) . Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất \(n = 1,33\). Đỉnh OA ở trong nước. Tìm chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A của đinh.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Để mắt không thấy đầu A của đinh thì góc tới \(i \ge {i_{gh}}\)  vì lúc đó không có tia khúc xạ từ nước ra không khí.

Chiều dài lớn nhất của OA thỏa mãn điều kiện \(i = {i_{gh}}\)  và đồng thời bị cạnh của miếng gỗ che lấp (như hình trên)

+ Ta có:

\(\begin{array}{l}\sin {i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{1}{{1,33}} = 0,75\\ \Rightarrow {i_{gh}} = 48,{75^0}\end{array}\)

+ Từ hình, ta có: 

\(\begin{array}{l}\tan i = \tan {i_{gh}} = \dfrac{{ON}}{{OA}}\\ \Rightarrow OA = \dfrac{{ON}}{{\tan {i_{gh}}}} = \dfrac{R}{{\tan 48,{{75}^0}}} = \dfrac{4}{{\tan 48,{{75}^0}}} = 3,5cm\end{array}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Một ống dẫn sáng hình trụ với lõi có chiết suất \({n_1} = 1,6\) và phần vỏ bọc ngoài có chiết suất\({n_2} = \sqrt 2 \). Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của ống tại điểm I với góc \(2\alpha \). Xác định \(\alpha \) lớn nhất để tia sáng trong chùm đều truyền được trong ống.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tại I, ta có: \(1\sin \alpha  = 1,6{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)  (1)

Để tia sáng truyền đi trong ống thì tại J phải xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Ta có: góc tới tại J là: \({i_2} = {90^0} - r\)

Góc giới hạn tại J là: \(\sin {i_{gh}} = \dfrac{{n{}_2}}{{{n_1}}} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{{1,6}} \to {i_{gh}} = 62,{11^0}\)

Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần: \({i_J} \ge {i_{gh}} \leftrightarrow {90^0} - r \ge 62,{11^0} \to r \le 27,{89^0}\)

ta có, \({\alpha _{\max }} \Leftrightarrow {r_{ }} = 27,{89^0}\) thay vào (1), ta được:

\(\sin {\alpha _{\max }} = 1,6{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{ }} = 1,6.sin27,{89^0} \approx 0,75 \to {\alpha _{\max }} = 48,{6^0}\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Một khối thủy tinh P có chiết suất \({n_1} = \sqrt 2 \) . Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc lệch \(D\) hợp bởi tia ló và tia tới

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tia SI đi đến mặt vuông góc với AB nên truyền thẳng đến mặt AC tại J với góc tới ii

Vì ABC vuông cân tại B => góc tới \(i = {45^0}\)

+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần (khi tia sáng đi từ khối thủy tinh ra không khí):

 \(\begin{array}{l}\sin {i_{gh}} = \dfrac{{{n_{kk}}}}{{{n_1}}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\\ \Rightarrow {i_{gh}} = {45^0} = i\end{array}\)

=> Tại J xảy ra hiện tượng tia khúc xạ đi là là mặt AC

=> Góc tạo bởi tia tới SI và tia ló JR là \(D = {45^0}\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất \({n_1} = 1,6\) có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD) mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất \({n_2} = \sqrt 2 \). Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Góc giới hạn phản xạ toàn phần: \(\sin {i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{{1,6}} \to {i_{gh}} = 62,{11^0}\)

- Để tại K xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì: \({i_1} \ge {i_{gh}} = 62,{11^0}\)

\( \to {i_{{1_{\min }}}} = 62,{11^0}\)

Từ hình vẽ: \({r_{{\rm{max}}}} = {90^0} - {i_{{1_{\min }}}} = {90^0} - 62,{11^0} = 27,{89^0}\)

+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại I, ta có: \(1.\sin i = {n_1}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{{\rm{max}}}} \to \sin {i_{{\rm{max}}}} = 1,6\sin (27,89) \approx 0,75 \to {i_{{\rm{max}}}} = 48,{6^0}\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Một khối bán trụ trong suốt bằng thủy tinh, có chiết suất \(n = \sqrt 2 \), nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Khi góc \(\alpha  = ?\) thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có, góc giới hạn phản xạ toàn phần: \(\sin {i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow {i_{gh}} = {45^0}\)

Ta có, góc tới: \(i = {90^0} - \alpha \)

+ Khi \(\alpha  = {60^0} \Rightarrow i = {30^0} < {i_{gh}} \Rightarrow \) xảy ra hiện tượng khúc xạ

+ Khi \(\alpha  = {30^0} \Rightarrow i = {60^0} > {i_{gh}} \Rightarrow \) xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

+ Khi \(\alpha  = {50^0} \Rightarrow i = {40^0} < {i_{gh}} \Rightarrow \) xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng

+ Khi \(\alpha  = {70^0} \Rightarrow i = {20^0} < {i_{gh}} \Rightarrow \) xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Câu 6 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định: \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \to \) A sai

Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn

→ B đúng

Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần \({i_{gh}}\) → C đúng

Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới

→ D đúng

Câu 7 Trắc nghiệm

Một tia sáng đơn sắc đi từ môi trường thuỷ tinh chiết suất \(n = \sqrt 2 \) đến mặt phân cách với không khí, điều kiện góc tới \(i\) để có phản xạ toàn phần là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện để có phản xạ toàn phần là:

\(\sin i \ge \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \Rightarrow \sin i \ge \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \sin i \ge \sin {45^0} \Rightarrow i \ge {45^0}\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho ba tia sáng truyền từ không khí đến ba môi trường trong suốt 1, 2, 3 dưới cùng một góc tới i. Biết góc khúc xạ lần lượt là \({r_1},{r_2},{r_3}\;\)với \({r_1}\; > {r_2}\; > {r_3}\). Hiện tượng phản xạ toàn phần không xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}\sin i = n.\sin r\\{r_1}\; > {r_2}\; > {r_3}\end{array} \right. \Rightarrow {n_1}\; < {n_2}\; < {n_3}\)

Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì ánh sáng phải truyền từ môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn.

Hiện tượng PXTP không xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường 1 vào 3 vì \({n_1}\; < {n_3}\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Một khối thủy tinh P có chiết suất n = 1,5, tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông góc tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. Khối thủy tinh P ở trong nước có chiết suất n’ = 1,33. Tính góc D là góc hợp bởi tia ló và tia tới?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tia tới SI ⊥ AB, góc tới i1 = 0 nên góc khúc xạ bằng r1 = 0, do đó tia SI truyền thẳng đến gặp mặt AC giữa thủy tinh và không khí, lúc này ta có trường hợp tia sáng đi từ thủy tinh ra nước.

Góc giới hạn igh tại mặt AC được tính theo công thức: \(\sin {i_{gh}}\; = \dfrac{{n'}}{n} = \dfrac{{1,33}}{{1,5}} \Rightarrow {i_{gh}}\; = 62,{46^0}\)

Tia SJ tới mặt AC với góc tới \({i_2}\; = {45^o}\; < {i_{gh}}\;\)nên cho tia khúc xạ ra mặt AC.

Áp dụng định luật khúc xạ tại mặt AC ta có:

\(\begin{array}{l}n.\sin {i_2}\; = n'.\sin {r_2}\\ \Rightarrow \sin {r_2} = \sin {i_2}.\dfrac{n}{{n'}} = \sin 45.\dfrac{{1,5}}{{1,33}} = 0,7975\\ \Rightarrow {r_2} = 52,{89^0}\end{array}\)

Góc D hợp bởi tia ló và tia tới là: \(D = {r_2}\;-{i_2}\; = 52,{89^0}{\rm{ -  4}}{{\rm{5}}^0} = 7,{89^0}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho một tia sáng đi từ nước \(\left( {n = \dfrac{4}{3}} \right)\) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới \(i > {i_{gh}}\)

Trong đó: \(\sin {i_{gh}} = \dfrac{1}{n} = \dfrac{1}{{\dfrac{4}{3}}} = 0,75 \Rightarrow {i_{gh}} \approx {49^0} \Rightarrow i > {49^0}\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất \(n = 1,41 \approx \sqrt 2 \). Một chùm tia sáng hẹp nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Xác định góc khúc xạ ló ra ngoài không khí. Biết α = 450.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\alpha  = {45^0} \Rightarrow i = {90^0} - \alpha  = {45^0}\)

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:

\(n\sin i = \sin r \Rightarrow \sin r = n.\sin i = \sqrt 2 .\sin 45 = 1 \Rightarrow r = {90^0}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất \(n = 1,41 \approx \sqrt 2 \). Một chùm tia sáng hẹp nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Xác định góc khúc xạ ló ra ngoài không khí. Biết α = 600.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\alpha  = {60^0} \Rightarrow i = {90^0} - \alpha  = {30^0}\)

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:

\(n\sin i = \sin r \Rightarrow \sin r = n.\sin i = \sqrt 2 .\sin 30 = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow r = {45^0}\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,51 và phần vỏ bọc có chiết suất no = 1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc α gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\sin \left( {{i}_{gh}} \right)=\frac{{{n}_{0}}}{n}=\frac{1,41}{1,51}\Rightarrow {{i}_{gh}}=69,{{03}^{o}}\Rightarrow \beta \ge {{i}_{gh}}=69,{{03}^{o}}\)

\(\Rightarrow \) Góc khúc xạ tại mặt bên là \(r={{90}^{o}}-\beta \Rightarrow r\le 20,{{97}^{o}}\)

\(\sin \alpha =n\sin r\Rightarrow \alpha \le 32,{{71}^{o}}\approx {{33}^{o}}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,60 và phần vỏ bọc có chiết suất n0 = 1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc α gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\sin \alpha  = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\,\,\,\left( 1 \right)\)                

Để xảy ra phản xạ toàn phần tại mặt phân cách phần lõi và vỏ thì:

\(i > {i_{gh}} \Rightarrow \sin i > \dfrac{{{n_0}}}{n} \Rightarrow \cos r > \dfrac{{{n_0}}}{n}\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \sqrt {{n^2} - {{\sin }^2}\alpha }  > {n_0} \Rightarrow \alpha  > 49,{134^0}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Khi chiếu tia sáng từ môi trường trong suốt có chiết suốt n= 2 ra ngoài không khí thì góc giới hạn phản xạ toàn phần bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Góc giới hạn phản xạ toàn phần hay góc tới giới hạn được tính theo công thức sau:

 \(\sin {i_{gh}} = {{{n_2}} \over {{n_1}}} = {1 \over 2} \Rightarrow {i_{gh}} = {30^0}\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là

\({i_{gh}} = {\sin ^{ - 1}}\left( {\frac{1}{{1,333}}} \right) = 48,{61^0}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 18 Trắc nghiệm

Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A – sai vì để có hiện tương phản xạ toàn phần, ánh sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém

B, C, D - đúng

Câu 19 Trắc nghiệm

Với hiện tượng phản xạ toàn phần, phát biểu nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A, C, D – đúng

B – sai vì: Sin góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang hơn với môi trường chiết quang hơn: \(\sin {i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)  chứ không phải góc giới hạn

Câu 20 Trắc nghiệm

Chọn phương án sai.

Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì không còn tia khúc xạ (hay tia khúc xạ bị triệt tiêu) và cường độ của chùm tia phản xạ bằng cường độ chùm tia tới.

=> Phương án A - sai