Lực Lorenxơ

Câu 1 Trắc nghiệm

Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,2\,\,T\) với vận tốc ban đầu \({v_0} = {2.10^5}\,\,m/s\) theo phương song song với véc tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxơ tác dụng vào electron có độ lớn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron là:

\({f_L} = \left| q \right|vB\sin \alpha  = \left| { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right|{.2.10^5}.0,2.sin{0^0} = 0\,\,\left( N \right)\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Phương của lực Lo-ren-xơ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lực Lo-re-xơ có phương vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vecto vận tốc của hạt và vecto cảm ứng từ

Câu 3 Trắc nghiệm

Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc \({v_1} = 1,{8.10^6}\,\,m/s\) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị \({2.10^{ - 6\,}}\,N\), nếu hạt chuyển động với vận tốc \({v_2} = {9.10^6}\,\,m/s\) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích là:

\({f_L} = \left| q \right|vB\sin \alpha  = \left| q \right|vB\sin {90^0} = \left| q \right|vB \Rightarrow {f_L} \sim v\)

Ta có: \(\dfrac{{{f_2}}}{{{f_1}}} = \dfrac{{{v_2}}}{{{v_1}}} \Rightarrow {f_2} = {f_1}.\dfrac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = {2.10^{ - 6}}.\dfrac{{{{9.10}^6}}}{{1,{{8.10}^6}}} = 1,{0.10^{ - 5}}\,\,\left( N \right)\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo-ren-xơ, khi vận tốc của điện tích và độ lớn cảm ứng từ cùng tăng 2 lần thì bán kính quỹ đạo của điện tích

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bán kính quỹ đạo của điện tích là: \(R = \dfrac{{mv}}{{\left| q \right|B}}\)

Khi vận tốc của điện tích và độ lớn cảm ứng từ cùng tăng \(2\) lần, bán kính quỹ đạo của điện tích là:

\(R' = \dfrac{{mv'}}{{\left| q \right|B'}} = \dfrac{{m.2v}}{{\left| q \right|.2B}} = \dfrac{{mv}}{{\left| q \right|B}} = R\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Lực Lo – ren – xơ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Lực Lo – ren – xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Câu 6 Trắc nghiệm

Công thức tính lực Lorenxơ tác dụng lên một điện tích chuyển động vào điện trường theo phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lực Lorenxơ tác dụng lên một điện tích chuyển động trong điện trường là: \({f_L} = qvB\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Một điện tích 1µC bay với vận tốc 104 m/s  xiên góc 300 so với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 0,5T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng công thức tính lực Lorenxo :

\(f = q.v.B.\sin \alpha = {1.10^{ - 6}}{.10^4}.0,5.\sin {30^0} = 0,{25.10^{ - 2}}N = 2,5mN\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Một hạt mang điện tích \({2.10^{ - 8}}\,\,C\) chuyển động với tốc độ 400 m/s trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức từ. Biết cảm ứng từ của từ trường có độ lớn 0,025 T. Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có độ lớn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Độ lớn của lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là:

\(F = \left| q \right|vB\sin \alpha  = \left| {{{2.10}^{ - 8}}} \right|.400.0,025.sin{90^0} = {2.10^{ - 7}}\,\,\left( N \right)\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Một hạt proton chuyển động với vận tốc \({2.10^6}\,\,m/s\) vào vùng không gian có từ trường đều \(B = 0,02\,\,\left( T \right)\) theo hướng hợp với véc-tơ cảm ứng từ một góc \({30^0}\). Biết điện tích của hạt proton là \(1,{6.10^{ - 19}}\,\,\left( C \right)\). Lực Lorenxo tác dụng lên proton là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên proton là:

\({f_L} = \left| q \right|vB\sin \alpha  = 1,{6.10^{ - 19}}{.2.10^6}.0,02.\sin {30^0} = 3,{2.10^{ - 15}}\,\,\left( N \right)\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Một hạt mang điện chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: hạt mang điện chuyển động theo phương song song với đường sức từ => lực lorenxơ \(f = 0\)

=> Hạt không chịu tác dụng của lực lorenxơ => vận tốc và hướng chuyển động của hạt không thay đổi

Câu 11 Trắc nghiệm

Một electron chuyển động tròn trong từ trường đều, lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có đặc điểm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: Khi lực Lorenxơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường, lực này luôn hướng về tâm của quỹ đạo

=> Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron luôn hướng vào tâm quỹ đạo

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ sai hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

Ta suy ra,

A, B, D – đúng

C – sai: Lực Lo-ren-xơ ở phương án C có chiều như hình vẽ

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

A – sai: Lực  Lo-ren-xơ có chiều như hình:

B – đúng

C – sai: Lực  Lo-ren-xơ có chiều như hình:

D – sai: Lực  Lo-ren-xơ có chiều như hình:

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

A – sai: Lực Lo-ren-xơ có chiều như hình vẽ:

B – sai: Lực Lo-ren-xơ có chiều  như hình vẽ:

C – sai: Lực Lo-ren-xơ có chiều  như hình vẽ:

D- đúng

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ sai hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta suy ra phương án B sai, lực  Lo-ren-xơ ở phương án B có chiều như hình vẽ:

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ sai hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta suy ra phương án A sai, lực  Lo-ren-xơ ở phương án A có chiều như hình vẽ:

Câu 17 Trắc nghiệm

Một hạt mang điện \(3,{2.10^{ - 19}}C\)  bay vào trong từ trường đều có \(B = 0,5T\) hợp với hướng của đường sức từ một góc \({30^0}\). Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có độ lớn \({8.10^{ - 14}}N\). Vận tốc của hạt đó khi bắt đầu vào trong từ trường là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện là: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

=> Vận tốc của hạt mang điện khi bắt đầu vào trong từ trường là: \(v = \dfrac{f}{{\left| q \right|B\sin \alpha }} = \dfrac{{{{8.10}^{ - 14}}}}{{3,{{2.10}^{ - 19}}.0,5.\sin {{30}^0}}} = {10^6}m/s\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Phương của lực Lorenxơ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lực Lorenxơ \((f)\)  do từ trường có cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) tác dụng lên một hạt điện tích q chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) có:

     - Phương: Vuông góc với \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow B \)

     - Chiều: xác định bằng quy tắc bàn tay trái:

     * Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

Câu 19 Trắc nghiệm

Một hạt mang điện tích 4.10-8 C chuyển động với tốc độ 400 m/s trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức từ. Biết cảm ứng từ của từ trường có độ lớn 0,025 T. Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có độ lớn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là:

\({f_L} = \left| q \right|vB\sin \alpha = {4.10^{ - 8}}.400.0,025.\sin {90^0} = {4.10^{ - 7}}\,\,\left( N \right)\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Lực Lorenxơ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên mọi hạt mang điện chuyển động trong từ trường