Các dạng bài tập thấu kính

Câu 1 Trắc nghiệm

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm, Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vật thật nên d > 0; ảnh ảo nên d’ < 0.

Áp dụng công thức thấu kính ta có:

\(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} = \frac{1}{{30}}\,\,\,\left( 1 \right)\)

Khoảng cách giữa ảnh và vật là:

\(L = \left| {d + d'} \right| = 40cm \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
d + d' = 40\\
d + d' = - 40
\end{array} \right.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\(\frac{{d.d'}}{{d + d'}} = f \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
\frac{{d.d'}}{{40}} = 30\,\,\left( {vo\,nghiem} \right)\\
\frac{{d.d'}}{{ - 40}} = 30
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{d = 20\,\,cm}\\
{d' = - 60\,\,cm}
\end{array}} \right.\)

Vậy khoảng cách từ vật đến TK gần nhất với 21 cm.

Câu 2 Trắc nghiệm

Vật sáng \(AB\) đặt trước một thấu kính hội tụ cho ảnh rõ nét trên màn cách vật \(90\,\,cm\). Biết ảnh cao gấp hai lần vật. Tiêu cự của thấu kính là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ảnh thật cao gấp 2 lần vật, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{d'}}{d} = 2\\d + d' = 90\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}d = 30\,\,\left( {cm} \right)\\d' = 60\,\,\left( {cm} \right)\end{array} \right.\)

Áp dụng công thức thấu kính, ta có:

\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{{30}} + \dfrac{1}{{60}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow f = 20\,\,\left( {cm} \right)\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Đặt vật sáng phẳng, nhỏ trước thấu kính phân kì tiêu cự \(f =  - 10\,\,cm\), cách thấu kính \(d = 20\,\,cm\). Ảnh thu được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có công thức thấu kính:

\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{ - 10}} \Rightarrow d' =  - \dfrac{{20}}{3}\,\,\left( {cm} \right)\) 

Độ phóng đại của ảnh là:

\(\dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \left| {\dfrac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\dfrac{{\dfrac{{ - 20}}{3}}}{{20}}} \right| = \dfrac{1}{3}\) → ảnh nhỏ hơn vật 3 lần

Câu 4 Trắc nghiệm

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm. Khoảng cách giữa AB và ảnh thật của nó tạo bởi thấu kính là L. Giá trị nhỏ nhất của L gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:  

\(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f}\\
L = d + d'
\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}
\frac{1}{d} + \frac{1}{{L - d}} = \frac{1}{f} \Leftrightarrow \left( {L - d} \right).f + fd = d.\left( {L - d} \right)\\
\Leftrightarrow {d^2} - Ld + Lf = 0
\end{array}\)

Để phương trình trên có nghiệm thì:

\(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow {L^2} - 4Lf \ge 0 \Leftrightarrow L \ge 4f\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của: 

\({L_{\min }} = 4f = 4.25 = 100cm\)

Giá trị gần nhất là 98 cm

Câu 5 Trắc nghiệm

Ở hình bên, xy là trục chính của thấu kính L, S là một điểm sáng trước thấu kính, S’ là ảnh của S cho bởi thấu kính. Kết luận nào sau đây đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

S và S’ cùng phía so với trục chính do đó S’ là ảnh ảo.

S’ gần trục chính hơn nên thấu kính đã cho là TKPK.

 

→ L là thấu kính phân kì đặt tại giao điểm của đường thẳng SS’ với xy.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho một thấu kính L có độ tụ D = 5điôp. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi một vật AB cao 2cm, vuông góc với trục chính. Cho biết: AB là vật thật, cách L là 10cm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tiêu cự của thấu kính: \(f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{5} = 0,2m = 20cm\)

Ta có: \(AB = 2cm;{\rm{ }}d = 10cm\)

Áp dụng công thức thấu kính xác định vị trí ảnh ta có :

\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow d' = \dfrac{{df}}{{d - f}} = \dfrac{{10.20}}{{10 - 20}} =  - 20cm < 0\)

→ Ảnh A'B' là ảnh ảo hiện ra trước thấu kính và cách thấu kính 20cm.

Số phóng đại ảnh: \(k = \dfrac{{\overline {A'B'} }}{{\overline {AB} }} =  - \dfrac{{d'}}{d} =  - \dfrac{{\left( { - 20} \right)}}{{10}} = 2\)

Độ lớn của ảnh: \(A'B' = \left| k \right|.AB = 2.2 = 4cm\)

Hình vẽ:

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho một thấu kính L có độ tụ D = 5điôp. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi một vật AB cao 2cm, vuông góc với trục chính. Cho biết: AB là vật thật, cách L là 30cm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tiêu cự của thấu kính: \(f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{5} = 0,2m = 20cm\)

Ta có: \(AB = 2cm;{\rm{ }}d = 30cm\)

Áp dụng công thức thấu kính xác định vị trí ảnh ta có :

\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow d' = \dfrac{{df}}{{d - f}} = \dfrac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm > 0\)

→ Ảnh A'B' là ảnh thật hiện ra sau thấu kính và cách thấu kính 60cm.

Số phóng đại ảnh: \(k = \dfrac{{\overline {A'B'} }}{{\overline {AB} }} =  - \dfrac{{d'}}{d} =  - \dfrac{{60}}{{30}} =  - 2\)

Độ lớn của ảnh: \(A'B' = \left| k \right|.AB = 2.2 = 4cm\)

Hình vẽ:

 

Câu 8 Trắc nghiệm

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thủy tinh chiết suất \(n = 1,5\) bán kính mặt lồi bằng \(10cm\) , cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L. Khoảng cách ngắn nhất của L là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hướng dẫn giải:

Ta có:

+ Tiêu cự của thấu kính:

\(\begin{array}{l}\frac{1}{f} = \left( {n - 1} \right)\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right)\\ = \left( {1,5 - 1} \right)\left( {\frac{1}{{10}} + \frac{1}{\infty }} \right) = \frac{1}{{20}}\\ \to f = 20cm\end{array}\)

+ Vì ảnh hứng trên màn là ảnh thật nên \(d' > 0 \to L = d + d'\)  (1)

+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d = \frac{{d'f}}{{d' - f}}\) (2)

Thế (2) vào (1), ta được: \(L = \frac{{d'f}}{{d' - f}} + d'\)

\( \leftrightarrow L\left( {d' - f} \right) = d{'^2} \leftrightarrow d{'^2} - L{\rm{d}}' + fL = 0\) (3)

Vì trên màn thu được ảnh rõ nét nên phương trình (3) phải có nghiệm hay \(\Delta  \ge 0\)

\(\begin{array}{l}\Delta  = {b^2} - 4{\rm{a}}c = {L^2} - 4fL \ge 0\\ \to L \ge 4f \to {L_{\min }} = 4f = 4.20 = 80cm\end{array}\) 

Câu 9 Trắc nghiệm

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(30 cm\). Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật \(40 cm\). Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, vật AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo

Do ảnh thu được là ảnh ảo, nên ta có:

\(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} - \dfrac{1}{{d'}}\)  (1)

Theo đầu bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f = 30cm\\d' - d = 40cm\end{array} \right.\)

Thay vào (1), ta được:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{30}} = \dfrac{1}{d} - \dfrac{1}{{d + 40}}\\ \leftrightarrow d\left( {d + 40} \right) = 30\left( {d + 40} \right) - 30d\\ \leftrightarrow {d^2} + 40d - 1200 = 0\\ \to \left[ \begin{array}{l}d = 20cm\\d =  - 60cm\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Hãy cho biết A’B’ là ảnh gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: AB và A’B’ cùng chiều => ảnh và vật trái tính chất

Vì AB là vật thật => ảnh A’B’ là ảnh ảo

Câu 11 Trắc nghiệm

Hãy cho biết S’ là ảnh gì và thấu kính thuộc loại nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ Vì S’  và S ở khác phía trục chính nên S và S’ cùng tính chất => S’ là ảnh thật.

+ Vật thật cho ảnh thật => thấu kính là thấu kính hội tụ

Câu 12 Trắc nghiệm

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(30 cm\). Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do ảnh ngược chiều cao gấp 3 lần vật \(k=-3=-\dfrac{d'}{d}\)

\( \to d'=3d\)

Lại có: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)

\(\to \dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{3d}=\dfrac{4}{3d}\)

\( \to d= \dfrac{4}{3}f=\dfrac{4}{3}.30 \to d = 40cm\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính tại A cho ảnh A’B’. Biết A’B’ cao gấp \(3\) lần AB và cách AB một khoảng \(120cm\). Thấu kính này là thấu kính

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Nếu ảnh là ảnh thật: k = -3 => d’ = 3d

Mà d + d’ = 120cm => d = 30cm; d’ = 90cm

ÁP dụng công thức thấu kính : \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{30}} + \dfrac{1}{{90}} \Rightarrow f = 22,5cm\)

+ Nếu ảnh là ảnh ảo : k = 3 => d’ = -3d

Khoảng cách từ vật đến ảnh : -d’ – d = 120cm => d = -30cm loại vì vật là vật thật thì d > 0

Vậy thấu kính hội tụ có tiêu cự 22,5cm

Câu 14 Trắc nghiệm

thấu kính thuộc loại nào và vật được đặt trước hay sau thấu kính?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Ta có, ảnh A’B’ lớn hơn vật AB nên thấu kính là thấu kính hội tụ

+ Xác định vị trí vật:

  • Vì điểm vật, điểm ảnh, quang tâm thẳng hàng => nối BB’ thì cắt trục chính xy tại $O$.
  • Qua $O$ dựng thấu kính hội tụ.
  • Từ B kẻ tia tới BI // xy thì tia ló qua I có đường kéo dài qua B’ cắt trục chính tại F’. Lấy F đối xứng với F’ qua O.
Câu 15 Trắc nghiệm

Hãy cho biết A’B’ là ảnh gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: AB và A’B’ cùng chiều => ảnh và vật trái tính chất

Vì AB là vật thật => ảnh A’B’ là ảnh ảo

Câu 16 Trắc nghiệm

Hãy cho biết A’B’ là ảnh gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: AB và A’B’ cùng chiều => ảnh và vật trái tính chất

Vì AB là vật thật => ảnh A’B’ là ảnh ảo

Câu 17 Trắc nghiệm

Gọi d là khoảng cách từ S đến thấu kính, d nằm trong khoảng nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Vì điểm vật, điểm ảnh và quang tâm O thẳng hàng nên nối SS’ cắt trục chính tại điểm O là quang tâm.

+ Qua O dựng thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính.

+ Kẻ tia SI // xy thì tia ló qua IS’, cắt xy tại F’. Lấy F đối xứng với F’ qua O.

=> điểm S nằm ngoài tiêu cực,  d > OF

Câu 18 Trắc nghiệm

Hãy cho biết S’ là ảnh gì và thấu kính thuộc loại nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ Vì S’  và S ở khác phía trục chính nên S và S’ cùng tính chất => S’ là ảnh thật.

+ Vật thật cho ảnh thật => thấu kính là thấu kính hội tụ

Câu 19 Trắc nghiệm

Hãy cho biết S’ là ảnh gì và thấu kính thuộc loại nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ Vì S’  và S ở khác phía trục chính nên S và S’ cùng tính chất => S’ là ảnh thật.

+ Vật thật cho ảnh thật => thấu kính là thấu kính hội tụ

Câu 20 Trắc nghiệm

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 12 cm\). Để ảnh của vật có độ cao vằng vật thì phải đặt vật cách thấu kính 1 khoảng bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để ảnh cao bằng vật ta có \(\left| k \right| = \dfrac{{d'}}{d} = \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = 1 =  > d' = d\)

Áp dụng công thức thấu kính ta có \(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} =  > \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{d} = \dfrac{1}{f} =  > \dfrac{2}{d} = \dfrac{1}{f} = d = 2f = 24cm\)