Dòng điện trong chất bán dẫn

Câu 2 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A, B, D - đúng

C- sai vì: Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng

Câu 3 Trắc nghiệm

Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dòng điện trong bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường.

Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn là do dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.

Câu 4 Trắc nghiệm

Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A, B, D - đúng

C- sai vì: Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó có mật độ lỗ trống nhỏ hơn mật độ electron

Câu 5 Trắc nghiệm

Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó bằng không

Câu 6 Trắc nghiệm

Ở bán dẫn tinh khiết

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ở bán dẫn tinh khiết, số electron và số lỗ trống bằng nhau

Câu 7 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A- sai vì electron chuyển động ngược chiều điện trường và lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường

B- sai vì electron mang điện âm, còn lỗ trống mang điện dương

C- đúng

D- sai vì độ linh động của các hạt tải điện tăng khi nhiệt độ tăng

Câu 8 Trắc nghiệm

Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chổ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A, B, D - đúng

C- sai vì Điện trở suất của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng

Câu 9 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A, C, D - đúng

B - sai vì: Lớp chuyển tiếp p-n dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bán loại p có mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bán loại n có mật độ lỗ trống nhỏ hơn mật độ electron tự do

Câu 12 Trắc nghiệm

Điều kiện để có dòng điện là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần duy trì một hiệu diện thế giữa hai đầu vật dẫn

Câu 13 Trắc nghiệm

Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p - n có tác dụng tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n

Câu 14 Trắc nghiệm

Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p

Câu 15 Trắc nghiệm

Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm một lớp tiếp xúc p-n

Câu 16 Trắc nghiệm

Điôt bán dẫn có tác dụng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điốt bán dẫn được dùng để lắp mạch chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện một chiều.

Câu 17 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điốt bán dẫn được dùng để lắp mạch chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện một chiều.

Câu 18 Trắc nghiệm

Hình nào trong các hình dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc điôt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hình vẽ mô tả đúng sơ đồ mắc điot bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận là hình :

 

Câu 19 Trắc nghiệm

Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số cặp điện tử - lỗ trống có trong 2 mol nguyên tử Si là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cách giải:

Số nguyên tử Si có trong 2 mol chất là:

\({N_{Si}} = n.{N_{A\;}} = 2.6,{023.10^{23}} \approx 1,{205.10^{24}}\)

Số cặp điện tử – lỗ trống bằng 10-13 lần số nguyên tử Si

→ Số cặp điện tử - lỗ trống có trong 2 mol nguyên tử Si là : 

\(N = {10^{ - 13}}.{N_{Si}}\; = {10^{ - 13}}.1,{204.10^{24}} = 1,{205.10^{11}}\) (hạt)

Câu 20 Trắc nghiệm

Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết, số cặp điện tử - lỗ trống bằng 10-13 số nguyên tử Si. Nếu ta pha P vào Si với tỉ lệ một phần triệu thì số hạt tải điện tăng lên bao nhiêu lần?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi N0 là số nguyên tử Si có trong chất bán dẫn

Ở nhiệt độ phòng trong bán dẫn Si tinh khiết, số cặp điện tử - lỗ trống bằng: 10-13.N0

Tức là số hạt tải điện gồm cả điện tử và lỗ trống bằng: N = 2.10-13.N0

Khi pha một nguyên tử P vào bán dẫn Si tinh khiết sẽ tạo ra thêm một electron tự do. Nếu ta pha P vào Si với tỉ lệ một phần triệu, thì số hạt tải điện tăng thêm bằng: ∆N = 10-6.N0

Vậy số hạt tải tăng thêm là: \(\dfrac{{\Delta N}}{N} = \dfrac{{{{10}^{ - 6}}.{N_0}}}{{{{2.10}^{ - 13}}.{N_0}}} = {5.10^6}\)lần