Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước kính một khoảng
Để vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo, vật phải đặt trước thấu kính một khoảng từ 0 đến f
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f = 30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
Ảnh qua thấu kính là ảnh thật (k < 0), ta có:
\(k = - \dfrac{{d'}}{d} = - 2 \Rightarrow d' = 2d\)
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{2d}} = \dfrac{1}{{30}} \Rightarrow d = 45\,\,\left( {cm} \right)\)
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một khoảng 100cm. Tiêu cự của thấu kính là:
Ảnh ngược chiều với vật nên đây là ảnh thật d’ > 0
Theo bài ra ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
k = - \frac{{d'}}{d} = - 4\\
d + d' = 100
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
d = 20cm\\
d' = 80cm
\end{array} \right.\)
Lại có:
\(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \Rightarrow f = \frac{{d.d'}}{{d + d'}} = \frac{{20.80}}{{100}} = 16cm\)
Đặt một vật phẳng nhỏ \(AB\) vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính \(20\,\,cm\) cho ảnh \(A'B'\) cùng chiều, cao gấp hai lần \(AB\). Tiêu cự của thấu kính là
Ảnh cùng chiều, cao gấp 2 lần vật → ảnh là ảnh ảo
Ta có: \(k = - \dfrac{{d'}}{d} = 2 \Rightarrow d' = - 2d = - 2.20 = - 40\,\,\left( {cm} \right)\)
Áp dụng công thức thấu kính, ta có:
\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{ - 40}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow f = 40\,\,\left( {cm} \right)\)
Một vật sáng \(AB\) đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự \(10\,\,cm\) và cách thấu kính một khoảng \(20\,\,cm\). Khi đó ta thu được
Ta có công thức thấu kính:
\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{10}} \Rightarrow d' = 20\,\,\left( {cm} \right) > 0 \to \) ảnh thật
Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấy kính hội tụ cách thấu kính 10 cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:
Áp dụng công thức thấu kính ta có :
\(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \Rightarrow d' = \frac{{d.f}}{{d - f}} = \frac{{10.20}}{{10 - 20}} = - 20\left( {cm} \right)\)
Vậy ảnh là ảo và cách thấu kính 20 cm.
Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự có độ lớn 20 cm một khoảng 60 cm. ảnh của vật nằm
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
\(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \Rightarrow d' = \frac{{d.f}}{{d - f}} = \frac{{60.( - 20)}}{{60 - ( - 20)}} = - 15\left( {cm} \right)\)
Vậy ảnh ảo, ở trước thấu kính 15 cm.
Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 2,5dp. Tính tiêu cự của kính.
Tiêu cự của kính là: \(f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{{ - 2,5}} = - 0,4m = - 40cm\)
Tiêu điểm vật của thấu kính:
Tiêu điểm vật của thấu kính là điểm F trên trục chính, tia sáng bất kỳ tới thấu kính đi qua F (hoặc kéo dài qua F) thì có tia ló đi song song với trục chính
Một học sinh đeo kính cận có độ tụ \(D=-2dp\). Tiêu cự của thấu kính này là:
Ta có: \(D = \frac{1}{f} \to f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{ - 2}} = - 0,5m\)
Một người cao tuổi đeo kính lão có độ tụ \(D = + 2dp\).
Ta có:
+ Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{2} = 0,5m\)
Đáp án nào sau đây sai? Tiêu cự của thấu kính:
A - sai vì: \(\overline {OF} = \overline {{\rm{OF}}} ' = f\)
B, C, D - đúng
Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.
Ta có vật thật qua thấu kính cho ảnh cùng chiều với vật => ảnh này chắc chắn là ảnh ảo
Biểu thức nào sau đây xác định độ tụ của thấu kính:
Công thức tính độ tụ theo bán kính hai mặt cầu: \(D = \frac{1}{f} = \left( {\frac{n}{{{n_{mt}}}} - 1} \right)\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right)\)
Một vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d. Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng d’ là bao nhiêu? Biết thấu kính có tiêu cự là f.
Ta có: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} - \frac{1}{d} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}\)
Một vật \(AB\) được đặt cách thấu kính một khoảng \(d\) qua thấu kính thu được ảnh \(A'B'\) cách thấu kính một khoảng \(d'\). Biết \(d.d' < 0\), ảnh \(A'B'\) có tính chất:
Ta có:
Độ phóng đại ảnh của vật qua thấu kính: \(k = - \frac{{d'}}{d} > 0\) (do \(d.d' < 0\) )
\(k > 0 \to \)ảnh và vật cùng chiều, trái tính chất thật ảo
\( \to A'B'\) là ảnh ảo cùng chiều với vật
Một thấu kính có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 30 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
Ta có:
\(f = 20cm > 0 \to \) thấu kính hội tụ
+ Vật đặt tại vị trí cách thấu kính \(30cm > f\) => tạo ảnh thật ngược chiều với vật
+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm\)
+ Độ phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{60}}{{30}} = 2\)
Một thấu kính có tiêu cự (- 20 cm). Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 20 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
Ta có:
+ Tiêu cự \(f = - 20cm < 0 \to \) thấu kính phân kì
+ Vật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{20.\left( { - 20} \right)}}{{20 - \left( { - 20} \right)}} = - 10cm\)
+ Độ phóng đại:
\(k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{ - 10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)
Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm, cách thấu kính một đoạn 12cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
Ta có:
+ Thấu kính phân kì luôn có vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
+ Áp dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \leftrightarrow \frac{1}{{ - 12}} = \frac{1}{{12}} + \frac{1}{d} \to d' = - 6cm\)
+ Độ phóng đại ảnh: \(k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{{A'B'}}{{AB}} \leftrightarrow - \frac{{ - 6}}{{12}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} \to A'B' = \frac{{AB}}{2} = 1cm\)
Vật sáng $AB$ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ $5dp$ và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn $30cm$. Vật sáng $AB$ cách thấu kính một đoạn là:
+ Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{5} = 0,2m = 20cm\)
+ Theo công thức thấu kính: $\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = \frac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm$