Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 60, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là :
Ta có: D = (n-1).A với góc chiết quang A nhỏ
Thay số: D = (1,5 -1).6 = \({3^0}\)
Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính. Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính ?
A- đúng vì \(D = {i_1} + {i_2} - ({r_1} + {r_2}) = {i_1} + {i_2} - A\)
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
A,B,D – sai
C- đúng vì qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A- đúng vì vật thật qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ :
D- đúng
Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
A- đúng
Nhận xét nào sau đây là đúng?
D- đúng vì với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?
A- đúng vì chùm sáng tới thấu kính phân kì hội tụ tại F’ cho chùm tia ló song song với trục chính
B- đúng vì chùm sáng tới thấu kính phân kì (song song) cho chùm tia ló phân kì (có đường kéo dài hội tụ tại F’)
C- sai vì thấu kính phân kì không thể tạo chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song
D- đúng vì các tia sáng đi qua quan tâm O đều chuyển thẳng => tia tới và tia ló đều hội tụ ở O
Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?
A - sai
B – đúng: Trường hợp vật thật (chùm phân kì) ảnh ảo (chùm phân kì)
C – đúng: Vật ở vô cùng, ảnh ở tiêu điểm
D – đúng: Vật ảo (chùm hội tụ) ảnh thật (chùm hội tụ)
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh:
Tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính hội tụ phụ thuộc vào khoảng cách từ vật tới thấu kính:
+ d < f: ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
+ d = f: ảnh ở xa vô cực
+ f < d < 2f: ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
+ d > 2f: ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, qua thấu kính cho ảnh :
Ảnh của vật thật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và bé hơn vật
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :
Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)
Thay số: \(\dfrac{1}{{10}} = \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = 20(cm)\)
Thấu kính có độ tụ D = 5 dp, đó là :
Sử dụng công thức tính độ tụ: \(D = \dfrac{1}{f}\)
Thay số: \(5 = \dfrac{1}{f} \to f = \dfrac{1}{5} = 0,2(m) = 20(cm)\)
Chiếu tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 600. Tia ló qua mặt bên thứ hai có góc ló là 500 và góc lệch so với tia tới là 200 thì góc tới là bao nhiêu ?
Ta có: \(D = {i_1} + {i_2} - A \to {i_1} = D + A - {i_2} = {20^0} + {60^0} - {50^0} = {30^0}\)
Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được :
AB = 2 cm; d = 12 cm; f = -12 cm
Ta có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to \dfrac{1}{{ - 12}} = \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = - 6cm\)<0 \( \to \) ảnh ảo
Độ phóng đại ảnh: \(k = - \dfrac{{d'}}{d} = - \dfrac{{ - 6}}{{12}} = \dfrac{1}{2} = \dfrac{{A'B'}}{{AB}} \to A'B' = \dfrac{{AB}}{2} = 1cm\)
Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, cách thấu kính 20cm, tiêu cự thấu kính là f = -20cm. Ảnh A’B’ của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo cách thấu kính :
Ta có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to \dfrac{1}{{ - 20}} = \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = - 10cm\)
Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
Ta có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{1}{{40}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = 40cm\)> 0 \( \to \)ảnh thật, cách thấu kính 40 cm
Vật AB = 2cm đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm, tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
AB = 2 cm; d = 10 cm; f = 20 cm
Ta có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)
\(\to \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = - 20cm\)< 0
\( \to \) ảnh ảo
Độ phóng đại ảnh: \(k = - \dfrac{{d'}}{d} = - \dfrac{{ - 20}}{{10}} = 2 = \dfrac{{A'B'}}{{AB}} \to A'B' = 2AB = 4cm\)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (dp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
D = + 5 dp; d = 30 cm
Ta có: \(D = \dfrac{1}{f} \to f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{5} = 0,2m = 20cm\)
\(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{1}{{30}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = 60cm\)> 0\( \to \)ảnh thật, cách thấu kính 60 cm
Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
AB = 2 cm; A’B’ = 8 cm; d = 16 cm
Ta có: \(k = - \dfrac{{d'}}{d} = \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{8}{2} = 4 \to d' = - 4d = - 4.16 = - 64cm\)< 0 \( \to \)ảnh ảo, cách thấu kính 64 cm