Bài tập định luật Culông (Phần 2)

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m=0,2g, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi two mảnh dài l=0,5m. Khi mỗi quả cầu tích điện tích q như nhau, chúng tách xa nhau một khoảng a=5cm. Lấy g=10m/s2.  Tính điện tích q.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi 2 quả cầu cân bằng, ta có:

Từ hình, ta có:

sinα=r2l=0,0520,5=120α=2,870

+ Các lực tác dụng lên điện tích gồm: Trọng lượng, lực điện và lực căng dây

Ta có: P=mg=0,21000.10=2.103N

F=kq2r2

Mặt khác, từ hình ta có:

tanα=FPF=P.tanα=P.tan2,870=104Nkq2r2=104Nq2=2,78.1017q=±5,27.109C

Câu 2 Trắc nghiệm

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m=4g, được treo vào cùng một điểm O bằng 2 sợi dây không dãn, dài 20cm. Hai quả cầu tiếp xúc nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp nhau một góc 900. Tính độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g=10m/s2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực P, lực căng dây T, lực tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện)  Fgiữa hai quả cầu.

- Khi quả cầu cân bằng, ta có:

T+P+F=0T+R=0

=> Rcùng phương, ngược chiều với Tα=450

Ta có:

tan450=FPF=P=mg=41000.10=0,04N

- Mặt khác, ta có:

{F=k|q1q2|r2|q1|=|q2|=|q|F=kq2r2

- Từ hình ta có: r=2(lsin450)=l2

F=kq2r2=kq22l2|q|=l2Fk=0,22.0,049.1096.107C

=> Tổng độ lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là: Q=2|q|=1,2.106C=1,2μC

Câu 3 Trắc nghiệm

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả cầu có điện tích q và khối lượng m=5g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài l=15cm vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 bị lệch góc α=600 so với phương thẳng đứng. Cho g=10m/s2. Tìm q

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực P, lực căng dây T, lực tương tác tĩnh điệnF.

- Khi quả cầu cân bằng, ta có:

T+P+F=0T+R=0

=> Rcùng phương, ngược chiều với T

=> β=600

=> Tam giác BPR là tam giác đều

F=Pkq2l2=mg|q|=lmgk=0,155.103.109.109=3,5.107C 

Câu 4 Trắc nghiệm

Hai điện tích điểm q1=108C, q2=4.108C đặt tại A và B cách nhau 9cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3=2.106C tại C cách A bao nhiêu để điện tích q3 cân bằng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Gọi:

       + A, B, C lần lượt là các điểm đặt q1,q2,q3

       + F13,F23 lần lượt là lực do q1,q2 tác dụng lên q3

- Điều kiện cân bằng của q0: F13+F23=0F13=F23

=> Điểm C phải thuộc AB

- Vì q1q2 cùng dấu => q3 phải nằm trong AB

Lại có:

F10=F20k|q1q3|CA2=k|q2q3|CB2q1CA2=q2CB2CBCA=q2q1=4.108108=2CB=2CA

Lại có: CA+CB=9cm

=> CA=3cmCB=6cm

Câu 5 Trắc nghiệm

Hai điện tích q1=2.108C, q2=1,8.107C đặt tại A và B trong không khí, AB=8cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi C ở đâu để q3 cân bằng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi F13,F23 lần lượt là lực do q1,q2 tác dụng lên q3

+ Điều kiện cân bằng của q3: F12+F23=0

F13=F23

điểm C phải thuộc AB

+ Vì q1q2 cùng dấu nên ta suy ra C phải nằm trong AB

+ Lại có F13=F23

k|q1q3|CA2=k|q2q3|CB2q1CA2=q2CB2CBCA=q2q1=1,8.1072.108=3

CB=3CA  (1)

C gần A hơn

+ Mặt khác, ta có: CA+CB=8cm  (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: {CA=2cmCB=6cm

Câu 6 Trắc nghiệm

Hai điện tích q1=2.108C, q2=1,8.107C đặt tại A và B trong không khí, AB=8cm. Một điện tích q3 đặt tại C.  Dấu và độ lớn của q3 để q1,q2 cũng cân bằng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Gọi lực do q1 tác dụng lên q3F13;   lực do q2 tác dụng lên q3F23

- Để q3 nằm cân bằng: F13=F23

- Do q1,q2 cùng dấu q3 nằm trong khoảng AB

Lại có : F13=F23k|q1q3|AC2=k|q2q3|BC2

AC2BC2=|q1q2|=19

BC=3AC    (1)

Lại có : AC+BC=8cm (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra : {AC=2cmBC=6cm

- Gọi F31,F21 lần lượt là lực do q3,q2 tác dụng lên q1

+ Điều kiện cân bằng của q1: F31+F21=0

F31=F21

F31 ngược chiều F21

Ta suy ra, F31 là lực hút

q3>0

+ Lại có: F31=F21

k|q3q1|AC2=k|q2q1|AB2|q3|=|q2|AC2AB2=1,8.1072282=1,125.108C

q3=1,125.108C  (do lập luận suy ra q3>0 ở trên) (1)

- Gọi F32,F12 lần lượt là lực do q3,q1 tác dụng lên q2

+ Điều kiện cân bằng của q1: F32+F12=0

F32=F12

F32 ngược chiều F12

F32 là lực hút

q3>0

Lại có: F32=F12

k|q3q2|CB2=k|q1q2|AB2|q3|=|q1|CB2AB2=2.1086282=1,125.108C

q3=1,125.108C  (do lập luận suy ra q3>0 ở trên) (2)

Vậy với q3=1,125.108C thì hệ thống cân bằng

Câu 7 Trắc nghiệm

Tại ba đỉnh của một tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giông nhau q1=q2=q3=2μC. Cần phải đặt điện tích thứ tư q0 tại đâu, có giá trị bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì 3 điện tích q1,q2,q3 bằng nhau, nên nếu một điện tích cân bằng thì cả ba điện tích sẽ cân bằng

- Xét lực tác dụng lên q3 là: F3=F13+F23

Với

F13=F23=kq2a2F3=2F13cos300=F133=kq2a23

- Lực F3 có phương là phân giác của góc C

=> Để q3 cân bằng thì cần phải có thêm lực F03 do q0 tác dụng lên q3 sao cho {F3↑↓F03F3=F03

q0<0

- Xét tương tự với q1,q2,q3 thì q0 phải nằm tại tâm của tam giác và điện tích q0<0:

Vậy:

F03=F3=k|q0q3|(23a32)2=k|q0q|a23k|q0q|a23=kq2a23q0=1,15μC

Câu 8 Trắc nghiệm

Một quả cầu nhỏ có khối lượng m=1,6g, tích điện q1=2.107C được treo bằng một sợi dây tơ mảnh. Ở phía dưới nó cách 3cm cần phải đặt một điện tích q2 như thế nào để lực căng dây giảm đi một nửa.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Khi chưa đặt điện tích, lực căng của sợi dây bằng trọng lượng của quả cầu

T=P=mg=1,61000.10=0,016N

+ Khi đặt điện tích q2 ở dưới điện tích q1, để lực căng dây giảm đi một nửa thì lực tương tác giữa hai điện tích phải có chiều như hình vẽ:

=> Tương tác giữa hai điện tích là tương tác đẩy (hai điện tích cùng dấu)

q1>0q2>0

T=PF21=T2F21=PT2=PP2=P2=0,0162=8.103N

Mặt khác, ta có: F21=k|q1q2|r2=8.103N

Ta suy ra: q2=F21.r2kq1=8.103.(0,03)29.109.2.107=4.109C

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong không khí, ba điện tích điểm q1,q2,q3 lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC=60cm , q1=4q3, lực điện do q1q3 tác dụng lên q2 cân bằng nhau. B cách A và C lần lượt là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

{BA+BC+60cmF12=F32{BC+BA=60cmk|q1q2|BA2=k|q3q2|BC2{BC+BA=60cmk|q1q2|BA2=k|q14q2|BC2{BC+BA=60cm1BA2=14BC2{BC+BA=60BA=2BC{BC=20cmBA=40cm

Câu 10 Trắc nghiệm

Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau một lực F = 1,8 N. Biết q1 + q2 = - 6.10-6 C và |q1| > |q2|. Tính q1 và q2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách giải:

Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu, mặt khác tổng hai điện tích này là số âm do đó có hai điện tích đều âm

Ta có: F=k|q1q2|r2|q1q2|=F.r2k=8.1012q1q2=8.1012(1)

Kết hợp với giả thuyết q1 + q2 = - 6.10-6 C   (2).

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {q1.q2=8.1012q1+q2=6.106({q1=2.106Cq2=4.106C{q1=4.106Cq2=2.106C

Do: |q1|>|q2|{q1=4.106Cq2=2.106C

Câu 11 Trắc nghiệm

Hai quả cầu giống nhau bằng kim loại khối lượng m = 5g, được treo cùng vào một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g =10m/s2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực P, lực căng dây T, lực tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện)  Fgiữa hai quả cầu.

- Khi quả cầu cân bằng, ta có:

T+P+F=0T+R=0

=> Rcùng phương, ngược chiều với Tα=300

Ta có: tan300=FPF=Ptan300=mgtan300=0,029N

- Mặt khác, ta có:

{F=k|q1q2|r2|q1|=|q2|=|q|sin300=r2lr=2lsin300=lF=kq2l2|q|=1,79.107C

=> Tổng độ lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là:

Q = 2|q| = 3,58.10-7C

Câu 12 Trắc nghiệm

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m = 5g, được treo vào cùng một điểm O bằng 2 sợi dây không dãn, dài 30cm. Hai quả cầu tiếp xúc nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp nhau một góc 900. Tính độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10m/s2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực P, lực căng dây T, lực tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện)  Fgiữa hai quả cầu.

- Khi quả cầu cân bằng, ta có:

T+P+F=0T+R=0

=> Rcùng phương, ngược chiều với Tα=450

Ta có: tan450=FPF=P=mg=0,05N

- Mặt khác, ta có:

{F=k|q1q2|r2|q1|=|q2|=|q|F=kq2r2

- Từ hình ta có: r=2(lsin450)=l2

F=kq2r2=kq22l2|q|=l2Fk=106C

=> Tổng độ lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là:

Q = 2|q| = 2.10-6C

Câu 13 Trắc nghiệm

Hai quả cầu giống nhau, tích điện như nhau treo ở hai đầu A và B của hai sợi dây cùng độ dài OA, OB có đầu O chung được giữ cố định trong chân không. Sau đó tất cả được nhúng trong dầu hỏa (có khối lượng riêng ρ0 và hằng số số điện môi ε = 4). Biết rằng so với trường hợp trong chân không góc AOB không thay đổi và gọi ρ là khối lượng riêng của hai quả cầu. Hãy tính tỉ số ρ/ρ0. Biết hai sợi dây OA, OB không co dãn và có khối lượng không đáng kể.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Ở trong chân không các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực \overrightarrow P , lực căng dây {\overrightarrow T _1}, lực tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện) \overrightarrow F giữa hai quả cầu.

- Ở trong dầu hỏa các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực \overrightarrow P , lực căng dây \overrightarrow {{T_2}} , lực tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện)  \overrightarrow {{F_2}} giữa hai quả cầu, lực đẩy acsimet \overrightarrow {{F_A}}

Các lực tác dụng lên quả cầu trong mỗi trường hợp được biểu diễn như hình:

Vì góc AOB không thay đổi nên:

 \begin{array}{l}\tan {\alpha _1} = \tan {\alpha _2} \leftrightarrow \dfrac{{{F_1}}}{P} = \dfrac{{{F_2}}}{{P - {F_A}}}\\ \leftrightarrow k\dfrac{{{q^2}}}{{{r^2}P}} = k\dfrac{{{q^2}}}{{\varepsilon {r^2}(P - {F_A})}} \to \varepsilon {F_A} = P(\varepsilon  - 1)\\ \to \varepsilon {\rho _0}Vg = mg(\varepsilon  - 1) = \rho Vg(\varepsilon  - 1)\\ \to \dfrac{\rho }{{{\rho _0}}} = \dfrac{\varepsilon }{{\varepsilon  - 1}} = \dfrac{4}{3}\end{array}

Câu 14 Trắc nghiệm

Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài. Hai đầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng chúng cách nhau r = 6,35cm. Chạm tay vào một trong hai quả cầu, hãy tính khoảng cách r’ giữa hai quả cầu sau khi chúng đạt vị trí cân bằng mới. Giả thiết chiều dài mỗi dây khá lớn so với khoảng cách hai quả cầu lúc cân bằng. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực \overrightarrow P , lực căng dây \overrightarrow T , lực tương tác tĩnh điện\overrightarrow F .

- Khi quả cầu cân bằng, ta có:

\overrightarrow T  + \overrightarrow P  + \overrightarrow F  = 0 \leftrightarrow \overrightarrow T  + \overrightarrow R  = 0

=> \overrightarrow R cùng phương, ngược chiều với \overrightarrow T

Ta có: \tan \alpha  = \frac{F}{P} = \frac{{\frac{r}{2}}}{{\sqrt {{l^2} - {{\left( {\frac{r}{2}} \right)}^2}} }} \to F = P\frac{{\frac{r}{2}}}{{\sqrt {{l^2} - {{\left( {\frac{r}{2}} \right)}^2}} }}

+ Ta có:

\begin{array}{l}{l^2} \gg {\left( {\frac{r}{2}} \right)^2} \to {l^2} - {\left( {\frac{r}{2}} \right)^2} \approx {l^2}\\ \to \sqrt {{l^2} - {{\left( {\frac{r}{2}} \right)}^2}}  \approx l \to F \approx \frac{{P{\rm{r}}}}{{2l}}\end{array}

+ Lúc đầu: {F_1} = k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}} = \frac{{\Pr }}{{2l}}                                 (1)

+ Giả sử ta chạm tay vào quả 1, kết quả sau đó quả cầu 1 sẽ mất điện tích, lúc đó giữa hai quả cầu không còn lực tương tác nên chúng sẽ trở về vị trí dây treo thẳng đứng.

+ Khi chúng vừa chạm vào nhau thì điện tích của quả 2 sẽ truyền sang quả 1 và lúc này điện tích mỗi quả sẽ là:

{q_1}' = {q_2}' = \frac{{{q_2}}}{2} = \frac{q}{2} \to {F_2} = k\frac{{{q^2}}}{{4.r{'^2}}}{\rm{ = }}\frac{{P{\rm{r}}'}}{{2l}}{\rm{                (2)}}

Từ (1) và (2) ta có:

\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}}}}{{k\frac{{{q^2}}}{{4.r{'^2}}}}} = \frac{{\frac{{\Pr }}{{2l}}}}{{\frac{{P{\rm{r}}'}}{{2l}}}} \leftrightarrow \frac{{4r{'^2}}}{{{r^2}}} = \frac{r}{{r'}} \leftrightarrow 4{\rm{r}}{'^3} = {r^3} \to r' = \frac{r}{{\sqrt(3){4}}} = \frac{{6,35}}{{\sqrt(3){4}}} \approx 4cm

Câu 15 Trắc nghiệm

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả cầu có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài l = 30cm vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 bị lệch góc α = 600 so với phương thẳng đứng. Cho g = 10m/s2. Tìm q

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực \overrightarrow P , lực căng dây \overrightarrow T , lực tương tác tĩnh điện\overrightarrow F .

- Khi quả cầu cân bằng, ta có:

\overrightarrow T  + \overrightarrow P  + \overrightarrow F  = 0 \leftrightarrow \overrightarrow T  + \overrightarrow R  = 0

=> \overrightarrow R cùng phương, ngược chiều với \overrightarrow T

=> β = 600

=> Tam giác BPR là tam giác đều

\to F = P \leftrightarrow k\frac{{{q^2}}}{{{l^2}}} = mg \to \left| q \right| = l\sqrt {\frac{{mg}}{k}}  = {10^{ - 6}}C  

Câu 16 Trắc nghiệm

Có hai điện tích {q_1} = {\rm{ }}q{\rm{ }} < {\rm{ }}0{q_2} = {\rm{ }}4q đặt cố định trong không khí cách nhau một khoảng a{\rm{ }} = {\rm{ }}30cm. Phải đặt một điện tích {q_3} cách {q_1} một khoảng l bao nhiêu để nó cân bằng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Gọi:

       + A, B, C lần lượt là các điểm đặt q1, q2, q3

       + \overrightarrow {{F_{10}}} ,\overrightarrow {{F_{20}}} lần lượt là lực do q1, q2 tác dụng lên q3

- Điều kiện cân bằng của q0: \overrightarrow {{F_{10}}}  + \overrightarrow {{F_{20}}}  = 0 \to \overrightarrow {{F_{10}}}  =  - \overrightarrow {{F_{20}}}

- Vì {q_1}{q_2} cùng dấu => {q_3} phải nằm trong AB

=> Điểm C phải thuộc AB

Lại có:

\begin{array}{l}{F_{10}} = {F_{20}} \to k\dfrac{{{q_1}{q_0}}}{{C{A^2}}} = k\dfrac{{{q_2}{q_0}}}{{C{B^2}}}\\ \leftrightarrow \dfrac{{{q_1}}}{{C{A^2}}} = \dfrac{{{q_2}}}{{C{B^2}}}\\ \to \dfrac{{CB}}{{CA}} = 2\\ \to CB = 2CA\end{array}

Lại có: CA{\rm{ }} + {\rm{ }}CB{\rm{ }} = {\rm{ }}30cm

=> CA{\rm{ }} = {\rm{ }}10cmCB{\rm{ }} = {\rm{ }}20cm

Câu 17 Trắc nghiệm

Hai điện tích điểm q1 = q2 = -4. 10-6C, đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Phải đặt điện tích q3 = 4. 10-8C cách A và B những khoảng r1 và r2 bằng bao nhiêu để q3 nằm cân bằng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Gọi lực do q1 tác dụng lên q3 là F1,  lực do q2 tác dụng lên q3 là F2

- Để q3 nằm cân bằng: \overrightarrow {{F_1}}  =  - \overrightarrow {{F_2}}

- Vì  q1 = q2 và cùng dấu nên điểm C phải nằm trong khoảng của AB

 => r1 = r2 = \frac{r}{2} = 5cm

Câu 18 Trắc nghiệm

Hai điện tích {q_1} = {\rm{ }}2.{\rm{ }}{10^{ - 8}}C , {q_2} = {\rm{ }} - 8.{\rm{ }}{10^{ - 8}}C đặt tại A và B trong không khí, AB{\rm{ }} = {\rm{ }}8{\rm{ }}cm. Một điện tích {q_3} đặt tại C. Dấu và độ lớn của {q_3} để {q_1}{q_2} cũng cân bằng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Gọi lực do {q_1} tác dụng lên {q_3}{F_1};   lực do {q_2} tác dụng lên {q_3}{F_2}

- Để {q_3} nằm cân bằng: \overrightarrow {{F_1}}  =  - \overrightarrow {{F_2}}

- Vì  {q_1} \ne {q_2} và trái dấu nên điểm C phải nằm ngoài  khoảng của AB.

- Vì  {q_2} = {\rm{ }}4{q_1} (1)

Lại có : {F_1} = {F_2} \Leftrightarrow k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{r_1^2}} = k\dfrac{{\left| {{q_2}{q_3}} \right|}}{{r_2^2}}  (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra : \Rightarrow {r_2} = 2{r_1}

Vậy điểm C nằm cách điểm A, B là: {r_1} = {\text{ }}CA = {\text{ }}8{\text{ }}cm;{r_2} = {\text{ }}CB{\text{ }} = {\text{ }}16{\text{ }}cm.

Xét các lực tác dụng lên {q_1}, ta có : \left\{ \begin{array}{l}{F_{31}} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{C{A^2}}}\\{F_{21}} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{A{B^2}}}\end{array} \right.

Ta có, {q_1} cũng cân bằng nên {F_{31}} = {F_{13}} \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {{q_3}} \right|}}{{C{A^2}}} = \dfrac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{A{B^2}}}

\begin{array}{l} \Rightarrow \left| {{q_3}} \right| = \left| {{q_2}} \right|\dfrac{{C{A^2}}}{{A{B^2}}} = {8.10^{ - 8}}\dfrac{{{8^2}}}{{{8^2}}} = {8.10^{ - 8}}\\ \Rightarrow {q_3} =  \pm {8.10^{ - 8}}C\end{array}

Mặt khác, để tại q_1q_2 cũng cân bằng (q_1,q_2 trái dấu, q_3 nằm ngoài q_1,q_2) nên ta suy ra q_3<0 hay q_3=-8.10^{-8}C

Câu 19 Trắc nghiệm

Tại ba đỉnh của một tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giông nhau q1 = q2 = q3 = 6.10-7 C. Cần phải đặt điện tích thứ tư q0 tại đâu, có giá trị bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì 3 điện tích q1, q2, q3 bằng nhau, nên nếu một điện tích cân bằng thì cả ba điện tích sẽ cân bằng

- Xét lực tác dụng lên q3 là: \overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {{F_{13}}}  + \overrightarrow {{F_{23}}}

Với {F_{13}} = {F_{23}} = k\frac{{{q^2}}}{{{a^2}}} \to {F_3} = 2{F_{13}}{\rm{cos3}}{{\rm{0}}^0} = {F_{13}}\sqrt 3

- Lực \overrightarrow {{F_3}} có phương là phân giác của góc C

=> Để q3 cân bằng thì cần phải có thêm lực \overrightarrow {{F_{03}}} do q0 tác dụng lên q3 sao cho \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{F_3}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{F_{03}}} \\{F_3} = {F_{03}}\end{array} \right.

\to {q_0} < 0

- Xét tương tự với q1, q2, q3 thì q0 phải nằm tại tâm của tam giác và điện tích {q_0} < 0:

Vậy: {F_{03}} = {F_3} = k\frac{{\left| {{q_0}{q_3}} \right|}}{{{{\left( {\frac{2}{3}\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} = k\frac{{\left| {{q_0}q} \right|}}{{{a^2}}}.3 \to {q_0} =  - 3,{46.10^{ - 7}}C

Câu 20 Trắc nghiệm

Bốn điện tích q = 3.10-7C giống nhau đặt tại 4 đỉnh của hình vuông. Phải đặt một điện tích q0 nằm ở đâu và bằng bao nhiêu để năm điện tích này cân bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- 3 điện tích tại 3 đỉnh tác dụng vào điện tích q ở C

\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {{F_{123}}}

Ta có: \overrightarrow {{F_{123}}} có phương thuộc đường chéo của hình vuông

Để q0 cân bằng: 4 điện tích tương đương với q0 cân bằng với q ở C

\overrightarrow {{F_0}}  + \overrightarrow {{F_{123}}}  = 0 \to \overrightarrow {{F_0}}  =  - \overrightarrow {{F_{123}}}

Tương tự q0  đặt trên đường chéo BD

=> Để năm điện tích cân bằng => q0 là giao điểm của AC và BD.

Muốn \overrightarrow {{F_0}} trực đối với \overrightarrow {{F_{123}}} => q0  < 0

- Mặt khác:

\begin{array}{l}{F_0} = {F_{123}}{\rm{                                                           (1)}}\\{F_0} = k\frac{{\left| {q{q_0}} \right|}}{{O{C^2}}} = k\frac{{\left| {q{q_0}} \right|}}{{{{(a\frac{{\sqrt 2 }}{2})}^2}}} = k\frac{{\left| {q{q_0}} \right|}}{{{a^2}}}2{\rm{                 (2)}}\\\left\{ \begin{array}{l}{F_1} = {F_2} = k\frac{{{q^2}}}{{{a^2}}}\\{F_{12}} = \sqrt {{F_1}^2 + {F_2}^2}  = {F_1}\sqrt 2  = k\frac{{{q^2}}}{{{a^2}}}\sqrt 2 \end{array} \right.\\{F_3} = k\frac{{{q^2}}}{{A{C^2}}} = k\frac{{{q^2}}}{{{{(a\sqrt 2 )}^2}}} = k\frac{{{q^2}}}{{2{{\rm{a}}^2}}}\\{F_{123}} = {F_{12}} + {F_3} = k\frac{{{q^2}}}{{{a^2}}}\sqrt 2  + k\frac{{{q^2}}}{{2{{\rm{a}}^2}}}{\rm{                       (3)}}\end{array}

Từ (1), (2) và (3) ta có:

\begin{array}{l}k\frac{{\left| {q{q_0}} \right|}}{{{a^2}}}2 = k\frac{{{q^2}}}{{{a^2}}}\sqrt 2  + k\frac{{{q^2}}}{{2{{\rm{a}}^2}}}\\ \to \left| {{q_0}} \right| = \frac{q}{2}(\sqrt 2  + \frac{1}{2}) = 2,{87.10^{ - 7}}C\\ \to {q_0} =  - 2,{87.10^{ - 7}}C\end{array}