Định luật Ôm đối với toàn mạch - Mắc nguồn điện thành bộ

Câu 1 Trắc nghiệm

Có \(x\)  nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động là \(3V\) điện trở trong là \(2\Omega \)  mắc với mạch ngoài là một bóng đèn loại \(\left( {6V - 6W} \right)\) thành một mạch kín. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của \(x\)  là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điện trở của đèn:

\({R_d} = \dfrac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{6^2}}}{6} = 6\Omega \)

Cường độ dòng điện định mức của đèn:

\({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{6}{6} = 1A\)

Giả sử bộ nguồn gồm x nguồn giống nhau mắc nối tiếp:

\(\left\{ \begin{array}{l}{\xi _b} = x.\xi  = 3x\\{r_b} = xr = 2x\end{array} \right.\)

Cường độ dòng điện chạy qua đèn:

\(I = \dfrac{{{\xi _b}}}{{{r_b} + {R_d}}} = \dfrac{{3x}}{{2x + 6}}\)

Để đèn sáng bình thường thì \(I = {I_{dm}}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{3x}}{{2x + 6}} = 1 \Leftrightarrow 3x = 2x + 6 \Rightarrow x = 6\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Mắc điện trở \(R = 2\Omega \) vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua \(R\)  là \(I_1 = 0,75A.\) Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua \(R\) là \(I_2 = 0,6A.\) Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hai pin mắc nối tiếp:

\({I_1} = \dfrac{{2\xi }}{{2r + 2}} = 0,75 \Rightarrow 2\xi  - 1,5r = 1,5(1)\)

Hai pin mắc song song:

\({I_2} = \dfrac{\xi }{{\dfrac{r}{2} + 2}} = 0,6 \Rightarrow \xi  - 0,3r = 1,2{\mkern 1mu} (2)\)

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\xi  - 1,5r = 1,5{\mkern 1mu} }\\{\xi  - 0,3r = 1,2}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\xi  = 1,5V}\\{r = 1\Omega }\end{array}} \right.\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Để bóng đèn loại \(120V - 60W\) sáng bình thường ở mạng điện hiệu điện thế \(220\,\,V\) thì người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn là:

\({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{{60}}{{120}} = 0,5\,\,\left( A \right)\)

Để bóng đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện qua mạch: \(I = {I_{dm}} = 0,5\,\,\left( A \right)\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:

\(U = {U_{dm}} + {U_R} \Rightarrow {U_R} = U - {U_{dm}} = 220 - 120 = 100\,\,\left( V \right)\)

Giá trị của điện trở \(R\) cần mắc thêm là:

\(R = \dfrac{{{U_R}}}{I} = \dfrac{{100}}{{0,5}} = 200\,\,\left( \Omega  \right)\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong một mạch kính gồm nguồn điện có suất điện động, điện trở ngang \(r\) và mạch ngoài có điện trở \(R\). Hệ thức nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện \(I\) chạy trong mạch là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và điện trở ngoài là:

\(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như sau:

Biết \({R_1} = {R_2} = r\). Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({R_1}nt{R_2}\)

Suy ra điện trở tương đương của mạch ngoài: \(R = {R_1} + {R_2} = 2r\)

Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{E}{{2r + r}} = \dfrac{E}{{3r}}\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Khi ghép nối tiếp các bộ nguồn với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Suất điện động bộ nguồn khi ghép nối tiếp: \({E_b} = {\rm{ }}{E_1} + {\rm{ }}{E_2} + {\rm{ }}{E_3} +  \ldots .{\rm{ }} + {\rm{ }}{E_n}\)

=> Việc ghép nối tiếp các nguồn sẽ có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn

Câu 7 Trắc nghiệm

Khi ghép song song các bộ nguồn giống nhau với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi mắc song song các nguồn điện giống nhau, ta có:

- Suất điện động bộ nguồn:\({E_b} = {\rm{ }}E\).

- Điện trở trong bộ nguồn: rb = \(\dfrac{r}{n}\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Đối với mạch điện kín, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mạch ngoài thuần điện trở \({R_N}\) thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

\(H = \dfrac{{{A_{coich}}}}{{{A_{nguon}}}}.100\%  = \dfrac{{{U_N}}}{E}.100\%  = \;\dfrac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)

=> Phương án D - sai

Câu 9 Trắc nghiệm

Một nguồn điện với suất điện động \(E\), điện trở trong \(r\), mắc với một điện trở ngoài \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}r\) thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là \(I\). Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Khi mắc với một điện trở ngoài \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}r\)

Cường độ dòng điện \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{E}{{r + r}} = \dfrac{E}{{2{\rm{r}}}}\)

- Khi thay nguồn bằng 3 nguồn điện giống hệt mắc nối tiếp:

\(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2} + {E_3} = 3E\\{r_b} = {r_1} + {r_2} + {r_3} = 3r\end{array} \right.\)

Cường độ dòng điện khi này: \(I' = \dfrac{{{E_b}}}{{R + {r_n}}} = \dfrac{{3E}}{{r + 3r}} = \dfrac{{3E}}{{{\rm{4r}}}}\)

\(\dfrac{{I'}}{I} = \dfrac{{\dfrac{{3E}}{{4r}}}}{{\dfrac{E}{{2r}}}} = \dfrac{3}{2} \to I' = 1,5I\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết \(E = 30V\), \(r = 1\Omega \), \({R_1} = 12\Omega ,{R_2} = 36\Omega \), \({R_3} = 18\Omega ,{R_A} = 0\). Tìm số chỉ của ampe kế.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: Điểm D và G có cùng điện thế nên ta chập D và G lại được mạch như hình:

+ Ta thấy mạch ngoài gồm: \({R_1}\) nt \(\left[ {{R_2}//{R_3}} \right]\)

Tổng trở của mạch ngoài: \({R_N} = {R_1} + \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = 12 + \dfrac{{36.18}}{{36 + 18}} = 24\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{{30}}{{24 + 1}} = 1,2A\)

Ta có \({I_1} = {I_{23}} = I = 1,2A\)

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm B và D: \({U_{DB}} = {U_{23}} = I{R_{23}} = 1,2.12 = 14,4V\)

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu \({R_2}\): \({U_2} = {U_{23}} = 14,4V\)

Dòng điện qua \({R_2}\): \({I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{14,4}}{{36}} = 0,4A\)

+ Dựa vào mạch gốc, ta thấy: \({I_1} = {I_2} + {I_A}\)

\( \Rightarrow {I_A} = {I_1} - {I_2} = 1,2 - 0,4 = 0,8A\)

Vậy số chỉ của ampe kế là \(0,8A\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết \(E = 30V\), \(r = 1\Omega \), \({R_1} = 12\Omega ,{R_2} = 36\Omega \), \({R_3} = 18\Omega ,{R_A} = 0\). Xác định hiệu suất của nguồn điện.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: Điểm D và G có cùng điện thế nên ta chập D và G lại được mạch như hình:

+ Ta thấy mạch ngoài gồm: \({R_1}\) nt \(\left[ {{R_2}//{R_3}} \right]\)

Tổng trở của mạch ngoài: \({R_N} = {R_1} + \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = 12 + \dfrac{{36.18}}{{36 + 18}} = 24\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{{30}}{{24 + 1}} = 1,2A\)

Ta có \({I_1} = {I_{23}} = I = 1,2A\)

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm B và D: \({U_{DB}} = {U_{23}} = I{R_{23}} = 1,2.12 = 14,4V\)

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu \({R_2}\): \({U_2} = {U_{23}} = 14,4V\)

Dòng điện qua \({R_2}\): \({I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{14,4}}{{36}} = 0,4A\)

+ Dựa vào mạch gốc, ta thấy: \({I_1} = {I_2} + {I_A}\)

\( \Rightarrow {I_A} = {I_1} - {I_2} = 1,2 - 0,4 = 0,8A\)

+ Hiệu điện thế mạch ngoài: \(U = E - Ir = 30 - 1,2.1 = 28,8V\)

Hiệu suất của nguồn: \(H = \dfrac{U}{E}.100\%  = \dfrac{{28,8}}{{30}}.100\%  = 96\% \)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

\(E = 9V,r = 1\Omega \), \({R_1} = {R_2} = {R_3} = 3\Omega \), \({R_4} = 6\Omega \). Tính cường độ dòng điện chạy qua \({R_1}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Từ mạch điện ta thấy: \(\left( {\left[ {{R_2}nt{R_3}} \right]//{R_1}} \right)nt{R_4}\)

\({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 3 + 3 = 6\Omega \)

\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = \dfrac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \)

Tổng trở của mạch ngoài: \({R_N} = {R_{AB}} + {R_4} = 2 + 6 = 8\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{9}{{8 + 1}} = 1A\)

\({I_4} = {I_{AB}} = I = 1A\)

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: \({U_{AB}} = {I_{AB}}.{R_{AB}} = 1.2 = 2V\)

Suy ra: \({U_1} = {U_{23}} = 2V\)

+ Dòng điện chạy qua \({R_1}\): \({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{2}{3}\left( A \right)\)

Vậy, cường độ dòng điện qua \({R_1}\) là \(\dfrac{2}{3}A\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

\(E = 9V,r = 1\Omega \), \({R_1} = {R_2} = {R_3} = 3\Omega \), \({R_4} = 6\Omega \). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Từ mạch điện ta thấy: \(\left( {\left[ {{R_2}nt{R_3}} \right]//{R_1}} \right)nt{R_4}\)

\({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 3 + 3 = 6\Omega \)

\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = \dfrac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \)

Tổng trở của mạch ngoài: \({R_N} = {R_{AB}} + {R_4} = 2 + 6 = 8\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{9}{{8 + 1}} = 1A\)

\({I_4} = {I_{AB}} = I = 1A\)

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: \({U_{AB}} = {I_{AB}}.{R_{AB}} = 1.2 = 2V\)

Suy ra: \({U_1} = {U_{23}} = 2V\)

+ Dòng điện chạy qua \({R_1}\): \({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{2}{3}\left( A \right)\)

+ Dòng điện qua \({R_2}\) và \({R_3}\) là: \({I_{23}} = {I_2} = {I_3} = I - {I_1} = 1 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{3}A\)

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở \({R_2}\) và \({R_3}\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_2} = {I_2}.{R_2} = \dfrac{1}{3}.3 = 1V\\{U_3} = {I_3}.{R_3} = \dfrac{1}{3}.3 = 1V\end{array} \right.\)

+ Hiệu điện thế qua \(R_4\) là \(U_4=I_4.R_4=1.6=6V\)

Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D : \({U_{CD}} = {U_3} + {U_4} = 1 + 6 = 7V\) 

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

\(E = 12V\), \(r = 1\Omega \),\({R_1} = {R_2} = 4\Omega \), \({R_3} = 3\Omega \), \({R_4} = 5\Omega \). Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu AB \(\left( {{U_{AB}}} \right)\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Ta có mạch gồm: \(\left[ {{R_1}nt{R_2}} \right]//\left[ {{R_3}nt{R_4}} \right]\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 4 + 4 = 8\Omega \\{R_{34}} = {R_3} + {R_4} = 3 + 5 = 8\Omega \end{array} \right.\)

Điện trở tương đương của mạch ngoài: \({R_N} = \dfrac{{{R_{12}}{R_{23}}}}{{{R_{12}} + {R_{23}}}} = \dfrac{{8.8}}{{8 + 8}} = 4\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{{12}}{{4 + 1}} = 2,4A\)

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: \({U_{AB}} = I.{R_N} = 2,4.4 = 9,6V\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

\(E = 12V\), \(r = 1\Omega \),\({R_1} = {R_2} = 4\Omega \), \({R_3} = 3\Omega \), \({R_4} = 5\Omega \). Hiệu điện thế \({U_{CD}} = ?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có mạch gồm: \(\left[ {{R_1}nt{R_2}} \right]//\left[ {{R_3}nt{R_4}} \right]\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 4 + 4 = 8\Omega \\{R_{34}} = {R_3} + {R_4} = 3 + 5 = 8\Omega \end{array} \right.\)

Điện trở tương đương của mạch ngoài: \({R_N} = \dfrac{{{R_{12}}{R_{23}}}}{{{R_{12}} + {R_{23}}}} = \dfrac{{8.8}}{{8 + 8}} = 4\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{{12}}{{4 + 1}} = 2,4A\)

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: \({U_{AB}} = I.{R_N} = 2,4.4 = 9,6V\)

+ Do \({R_{12}}\) và \({R_{34}}\) bằng nhau, mà chúng mắc song song nên ta có: \({I_{12}} = {I_{34}} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{12}}}} = \dfrac{{9,6}}{8} = 1,2A\)

\( \Rightarrow {U_{CD}} =  - {U_1} + {U_3}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = {I_{12}}{R_1} = 1,2.4 = 4,8V\\{U_3} = {I_{34}}.{R_3} = 1,2.3 = 3,6V\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {U_{CD}} =  - 4,8 + 3,6 =  - 1,2V\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho 2 mạch điện như hình vẽ:

\({E_1} = 18V,{r_1} = 1\Omega \). Cho \(R = 9\Omega \), \({I_1} = 2,5A\), \({I_2} = 0,5A\). Tìm \({E_2}\) và \({r_2}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ mạch điện a, ta thấy 2 nguồn đều là máy phát, nên ta có:

Cường độ dòng điện cho mạch kín: \({I_1} = \dfrac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \dfrac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\)

\( \Leftrightarrow 2,5 = \dfrac{{18 + {E_2}}}{{9 + 1 + {r_2}}}\)

\( \Rightarrow 2,5\left( {10 + {r_2}} \right) = 18 + {E_2}\)

\( \Rightarrow {E_2} - 2,5{r_2} = 7\)  (1)

Từ mạch điện b, ta thấy máy 1 là  máy phát còn máy 2 là máy thu, nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát và máy thu là: \({I_2} = \dfrac{{{E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\)

\( \Leftrightarrow 0,5 = \dfrac{{18 - {E_2}}}{{9 + 1 + {r_2}}}\)

\( \Rightarrow 0,5\left( {10 + {r_2}} \right) = 18 - {E_2}\)

\( \Rightarrow {E_2} + 0,5{r_2} = 13\) (2)

Từ (1) và (2), ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_2} - 2,5{r_2} = 7\\{E_2} + 0,5{r_2} = 13\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{E_2} = 12V\\{r_2} = 2\Omega \end{array} \right.\) 

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết, \(E = 2,5V\), \(r = 0,25\Omega \), \({R_1} = 6\Omega \) , \({R_2} = 1\Omega \) , \({R_3} = 4\Omega \), \({R_4} = 2\Omega \). Cường độ dòng điện qua \({R_1}\) là \(0,4A\). Hiệu điện thế \({U_{AB}}\) là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

- Suất điện động bộ nguồn :\({E_b} = {\rm{ }}m.E = 4E = 4.2,5 = 10V\)     

- Điện trở trong bộ nguồn : \(\;{r_b} = \dfrac{{m.r}}{n} = \dfrac{{4.0,25}}{2} = 0,5\Omega \).

- \({I_1} = {\rm{ }}{I_3} = 0,4A\)

\( \to {U_{13}} = {U_1} + {U_3} = {I_1}{R_1} + {I_3}{R_3} = 0,4(6 + 4) = 4V\)

- \({U_{AB}} = {\rm{ }}{U_{24}} = {\rm{ }}{U_{13}} = 4V\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có \(E = 2V\), \(r = 1\Omega \). Biết \({R_1} = 7\Omega \), \({R_2} = {R_3} = 8\Omega \), \({R_4} = 20\Omega \), \({R_5} = 30\Omega \), \({R_A} = 0\), \({R_V} = \infty \). Tính số chỉ của ampe kế.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Suất điện động của bộ nguồn: \({E_b} = 3E + 4E = 7E = 7.2 = 14V\)

+ Điện trở trong của bộ nguồn là: \({r_b} = 3r + \dfrac{4}{2}r = 5r = 5\Omega \)

+ Vì vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không qua nhánh chứa vôn kế.

Ampe kế có điện trở rất nhỏ nên hai điểm M và N cùng điện thế, chập M và N mạch được vẽ lại như hình:

Ta thấy, mạch gồm: \({R_1}nt\left[ {{R_2}//{R_3}} \right]nt\left[ {{R_4}//{R_5}} \right]\)

\({R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{8.8}}{{8 + 8}} = 4\Omega \)

\({R_{45}} = \dfrac{{{R_4}{R_5}}}{{{R_4} + {R_5}}} = \dfrac{{20.30}}{{20 + 30}} = 12\Omega \)

Tổng trở của mạch ngoài: \({R_N} = {R_1} + {R_{23}} + {R_{45}} = 7 + 4 + 12 = 23\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I = \dfrac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}} = \dfrac{{14}}{{23 + 5}} = 0,5A\)

+ Ta có: \({I_1} = {I_{23}} = {I_{45}} = 0,5A\)

Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 2V \Rightarrow {U_2} = {U_3} = 2V\\{U_{45}} = {I_{45}}.{R_{45}} = 6V \Rightarrow {U_4} = {U_5} = 6V\end{array} \right.\)

+ Vì \({R_2} = {R_3} \Rightarrow I{_2} = {I_3} = \dfrac{{{I_{23}}}}{2} = 0,25A\)

Ta có: \({I_4} = \dfrac{{{U_4}}}{{{R_4}}} = \dfrac{6}{{20}} = 0,3A\) , \({I_5} = {I_{45}} - {I_4} = 0,5 - 0,3 = 0,2A\)

+ Từ mạch gốc tại N ta thấy: \({I_2} = 0,25 < {I_4} = 0,3A\) nên dòng qua ampe kế phải có chiều từ M đến N.

Số chỉ của ampe kế là: \({I_A} = {I_4} - {I_2} = 0,3 - 0,25 = 0,05A\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, \({E_1} = 24V,{r_1} = 4\Omega \) , \({E_2} = 12V,{r_2} = 2\Omega \) ,  \({R_1} = 1\Omega ,{R_2} = 2\Omega \) , \(C = 5\mu F\). Điện tích của tụ C là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Giả sử dòng điện có chiều như hình vẽ:

Ta có:

\(\begin{array}{l}{I_1} = \,\dfrac{{{U_{NM}} + {E_1}}}{{{r_1}}}\, = \,\dfrac{{{E_1} - {U_{MN}}}}{{{r_1}}}\\{I_2}\, = \,\dfrac{{{U_{NM}} + {E_2}}}{{{r_2}}}\, = \,\dfrac{{{E_2} - {U_{MN}}}}{{r_2^{}}}\\{I_3} = \,\dfrac{{{U_{MN}}}}{{{R_1} + {R_2}}}\end{array}\)

Tại M ta có; \({I_3} = {\rm{ }}{I_1} + {\rm{ }}{I_2}\)

Gọi \({U_{MN}} = {\rm{ }}U\) ta có: \(\dfrac{U}{{{R_1} + {R_2}}}\, = \,\dfrac{{{E_1} - U}}{{{r_1}}}\, + \,\dfrac{{{E_2} - U}}{{{r_2}}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{U}{{1 + 2}} = \dfrac{{24 - U}}{4} + \dfrac{{12 - U}}{2}\\ \Rightarrow U = 11,08V\end{array}\)

Suy ra : \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = 3,23A\\{I_2} = 0,46A\\{I_3} = 3,69A\end{array} \right.\)

- Vậy chiều dòng điện là đúng với chiều thật của đã chọn.

\({U_{R2}} = {\rm{ }}{I_3}.{R_2} = 3,69.2 = 7,38V.\)

- Điện tích của tụ C là: \(Q{\rm{ }} = {\rm{ }}C.{U_{R2}} = {5.10^{ - 6}}.7,38 = 36,{9.10^{ - 6}} = 36,9\mu C\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Mắc một điện trở \(10\Omega \) vào hai cực của một bộ pin có suất điện động E = 6V, điện trở trong \(r = 2\Omega \). Cường độ dòng điện trong mạch bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cường độ dòng điện trong mạch bằng: \(I = \frac{\xi }{{{R_N} + r}} = \frac{6}{{10 + 2}} = 0,5A\)