Bài tập Công của lực điện - Hiệu điện thế

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho UBC=400V, BC=10cm, α=600, tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ

Cường độ điện trường E có giá trị là:

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có,

+ UAC=AACq=E.AC.cos900=0V

+ UBA=UBC+UCA=UBC=400V

Cường độ điện trường: E=UBCBCcosα=4000,1.cos600=8000V/m

Câu 2 Trắc nghiệm

Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là 32.1019J. Điện tích của electron là e=1,6.1019C. Điện thế tại điểm M  bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, điện thế tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm là:

VM=WMq=32.10191,6.1019=20V

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho 3 bản kim loại A,B,C đặt song song có d1=3cm,d2=6cm. Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn E1=2.104V/m,E2=4.104V/m. Điện thế VBVC của bản BC là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại A

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mốc điện thế tại A=>VA=0

UAB=E1.d1=VAVBVB=VAE1.d1=02.104.0,03=600VUCB=E2.d2=VCVBVC=E2.d2+VB=4.104.0,06600=1800V

Câu 4 Trắc nghiệm

Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000V/m. Sát bề mặt mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương q=1,5.102C, có khối lượng m=4,5.106g. Tính vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có,

+ Điện trường hướng từ bản dương sang bản âm => hạt mang điện dương sẽ chuyển động từ bản dương sang bản âm.

+ Công của lực điện trường khi hạt di chuyển từ bản dương sang âm.

A=qEd=1,5.102.3000.0,02=0,9J

+ Khi electron di chuyển từ bản dương đến bản âm thì chịu tác dụng của ngoại lực là lực điện trường nên theo định lí động năng, ta có:

Wd2Wd1=Angoailuc

12mv2=0=qEdv=2qEdm=2.1,5.102.3000.0,024,5.109=20000m/s=2.104m/s

Câu 5 Trắc nghiệm

Một hạt bụi có khối lượng 108g nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 500V. Hai bản cách nhau 5cm . Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy g=9,8m/s2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có,

+ các lực tác dụng lên hạt bụi gồm: trọng lực P, lực điện F

+ Điều kiện cân bằng của hạt bụi: F+P=0

Ta suy ra:

F=PqE=mgq=mgE

+ Lại có: U=E.dE=Ud

Ta suy ra: q=mgdU=108.103.9,8.0,05500=9,8.1015C 

Câu 6 Trắc nghiệm

Một hạt bụi có khối lượng m=106g nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bảnd=4cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng ΔU=24V. Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 206,2V. Lấy g=10m/s2. Điện lượng đã mất đi là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các lực tác dụng lên hạt bụi gồm: Trọng lực P , lực điện F

+ Điều kiện cân bằng của hạt bụi: F+P=0F=PqE=mgq=mgE

Mặt khác: E=Udq=mgUd=mgdU

Áp dụng cho lúc đầu và lúc sau, ta có: {q1=mgdUq2=mgdU+ΔU

Δq=q1q2=mgd(1U1U+ΔU)=106.103.10.0,04.(1206,21206,2+24)=2,02.1013C

Câu 7 Trắc nghiệm

Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d=0,2cm và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U=200V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU=30V. Lấy g=10m/s2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực P , lực điện F

+ Điều kiện cân bằng của quả cầu: F+P=0F=PqE=mgq=mgE

Mặt khác: E=Udq=mgUd=mgdU (1)

Sau khi giảm hiệu điện thế giữa hai bản tụ thì hạt bụi chuyển động biến đổi đều nên theo định luật II-Newtơn ta có:  F+P=ma (*)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động (hướng xuống), chiếu (*) ta được:

PF=mamgqE=mamgqUΔUd=ma (2)

Thế (1) vào (2), ta được: a=gg(UΔUU)=3g20=32(m/s2)

Mặt khác, ta có: s=d=12at2t=2da=2.0,00232=0,052s

Câu 8 Trắc nghiệm

Một quả cầu kim loại bán kính 5cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích q=1nC từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 25cm, người ta cần thực hiện một công A=2.107J . Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi điện tích q di chuyển từ vô cùng về M thì nó chịu tác dụng của lực do tay tác dụng và lực điện (do điện trường của quả cầu gây ra)

Gọi A - công của lực điện trường của quả cầu sinh ra khi di chuyển q

Ta có: A=A=2.107J

Mặt khác, ta có: A=q(VVM)=qVM

=> điện thế do quả cầu sinh ra là VM=Aq=2.107109=200V

Gọi Q là điện tích quả cầu, điện thế tại M:

VM=kQrMQ=VMrMk=200.0,39.109=203.109C

Vậy điện thế do quả cầu gây ra tại bề mặt quả cầu là: V0=kQr0=9.109203.1090,05=1200V

Câu 9 Trắc nghiệm

Công cần thiết để hai hạt proton đến gần nhau 0,5mm là bao nhiêu biết rằng lúc đầu chúng cách nhau 2cm trong chân không?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để hai hạt proton lại gần nhau hơn, ta có thể để một hạt proton đứng yên, còn proton kia di chuyển từ A đến B.

Gọi O là vị trí của proton đứng yên, A là vị trí ban đầu của proton cần di chuyển, B là vị trí lúc sau khi di chuyển của proton đó.

Ta có: OA=2cm=0,02m;OB=0,5mm=5.104m

Điện thế do proton đứng yên tại O gây ra tại A và B là:

       + Tại A: VA=kqrA=9.1091,6.10190,02=7,2.108V

       + Tại B: VB=kqrB=9.1091,6.10195.104=2,88.106V

Công của lực điện trường khi proton thứ hai di chuyển từ A đến B là:

A=q(VAVB)=1,6.1019(7,2.1082,88.106)=4,4928.1025J

Công của điện trường là công cản

=> Công cần thiết để di chuyển proton từ A đến B là: A=A=4,4928.1025J

Câu 10 Trắc nghiệm

Hai điện tích điểm q1=1nCq2=2nC đặt cách nhau a=3cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do q1.q2>0 nên vị trí điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 nằm trong khoảng giữa q1q2.

Gọi x là khoảng cách từ vị trí điểm M đến điện tích q1

Ta có, tại M cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, nên ta có:

E1+E2=0E1=E2kq1x2=kq2(ax)2ax=2xx=a3=1cm=0,01m

Điện thế tại M:

VM=V1M+V2M=kq1x+kq2ax=9.109(1090,01+2.1090,030,01)=1800V

Câu 11 Trắc nghiệm

Hai điện tích q1=0,3μCq2=0,6μC đặt cách nhau một khoảng 4cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thế năng tĩnh điện của hai điện tích: {{\rm{W}}_t} = k\dfrac{{{q_1}{q_2}}}{r} = {9.10^9}\dfrac{{0,{{3.10}^{ - 6}}.( - 0,{{6.10}^{ - 6}})}}{{0,04}} =  - 0,0405J

Câu 12 Trắc nghiệm

Một proton nằm cách electron khoảng r = 2,{12.10^{ - 10}}m trong chân không. Vận tốc tối thiểu của electron để nó thoát khỏi sức hút của proton là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Lúc đầu năng lượng của hệ là thế năng tương tác tĩnh điện: {{\rm{W}}_1} = k\dfrac{{{e^2}}}{r}

+ Khi nó vừa thoát ra thì có vận tốc v, lúc này nó không chịu lực hút của proton nên lúc này hệ không còn thế năng tương tác mà chỉ có động năng: {{\rm{W}}_2} = \dfrac{1}{2}m{v^2}

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:

\begin{array}{l}{{\rm{W}}_1} = {{\rm{W}}_2} \leftrightarrow k\dfrac{{{e^2}}}{r} = \dfrac{1}{2}m{v_0}^2\\ \to {v_0} = \sqrt {k\dfrac{{2{{\rm{e}}^2}}}{{m{\rm{r}}}}}  = \sqrt {{{9.10}^9}\dfrac{{2.{{\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.2,{{12.10}^{ - 10}}}}}  = 1,{545.10^6}m/s\end{array}

Câu 13 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2020

Trên một đường sức của một điện trường đều có hai điểm AB cách nhau 5 cm. Biết cường độ điện trường là 1000 V/m, đường sức điện có chiều từ A đến B. Hiệu điện thế giữa ABUAB. Giá trị của UAB  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hiệu điện thế giữa A và B: {U_{AB}} = E.{d_{AB}} = 1000.0,05 = 50V

Câu 14 Trắc nghiệm

Xét một tam giác ABC đặt trong điện trường đều \overrightarrow E cùng hướng với \overrightarrow {BC} và E = 2500V/m. Biết chiều dài các cạnh AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 3cm. Hiệu điện thế giữa C và A bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

{U_{CA}} =  - AC.E.\cos \alpha  =  - AC.E.\dfrac{{BC}}{{CA}} =  - 0,05.2500.\dfrac{{0,03}}{{0,05}} =  - 75V

Câu 15 Trắc nghiệm

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4\mu C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 Ta có, công của lực điện tác dụng lên điện tích dịch chuyển trong điện trường: A = qEd = {4.10^{ - 6}}.1000.1 = {4.10^{ - 3}}J = 4mJ

Câu 16 Trắc nghiệm

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng một độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

Khi dịch chuyển theo chiều đường sức:

A = qU = 20J

Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 thì:

A = qU.\cos 60 = 20.\frac{1}{2} = 10J

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000V/m thì công của lực điện trường là 90mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có,

+ Khi cường độ điện trường {E_1} = 3000V/m thì {A_1} = 90mJ

+ Khi cường độ điện trường {E_2} = 4000V/m thì {A_2} = ?

Lại có: \left\{ \begin{array}{l}{A_1} = q{E_1}d\\{A_2} = q{E_2}d\end{array} \right.

Suy ra:

\begin{array}{l}\dfrac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \dfrac{{{E_1}}}{{{E_2}}} = \dfrac{{3000}}{{4000}} = \dfrac{3}{4}\\ \Rightarrow {A_2} = \dfrac{4}{3}{A_1} = \dfrac{4}{3}.90 = 120mJ\end{array}

Câu 18 Trắc nghiệm

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E{\rm{ }} = {\rm{ }}200{\rm{ }}V/m. Vận tốc ban đầu của electron là {3.10^5}\;m/s, khối lượng của elctron là 9,{1.10^{ - 31}}kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có,

+ Công của lực điện: A = qEd =  - e.Ed = \Delta {\rm{W}}  (1)

+ Theo định lí bảo toàn cơ năng, ta có: \Delta {\rm{W}} = {{\rm{W}}_s} - {{\rm{W}}_t} = 0 - \dfrac{1}{2}m{v^2}  (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: A =  - eEd = 0 - \dfrac{1}{2}m{v^2}

\Rightarrow d = \dfrac{{m{v^2}}}{{2Ee}} = \dfrac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{3.10}^5}} \right)}^2}}}{{2.200.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 1,{28.10^{ - 3}}m = 1,28mm

Câu 19 Trắc nghiệm

Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J. Cường độ điện trường E bằng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: {A_{MN}} = q.E.\overline {M'N'}

vì AMN > 0; q < 0; E > 0 nên \overline {M'N'}  < 0tức là e đi ngược chiều đường sức.

Cường độ điện trường:

E = \frac{{{A_{MN}}}}{{q.\overline {M'N'} }} = \frac{{9,{{6.10}^{ - 18}}}}{{\left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right).\left( { - 0,006} \right)}} = {10^4}(V/m)

Câu 20 Trắc nghiệm

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là U_{MN} = 100V. Gọi A_1 là công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N, A_2 là  công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N. Chọn phương án đúng trong các phương án sau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Công điện trường thực hiện proton dịch chuyển từ M đến N.

{A_1} = {q_p}.U_{MN}^{} = 1,{6.10^{ - 19}}.100 = 1,{6.10^{ - 17}}J J

+ Công điện trường thực hiện electron dịch chuyển từ M đến N.

{A_2} = {q_e}.U_{MN}^{} =  - 1,{6.10^{ - 19}}.100 =  - 1,{6.10^{ - 17}}\,J