Bài tập về lipit
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:
Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.
Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Trong các nhận định sau, nhận định đúng là
A sai vì mỡ và dầu thực vật có cùng bản chất là chất béo nên có thể thay thế cho nhau được.
B sai vì cho thêm nước để hỗn hợp phản ứng không bị cạn, nếu hỗn hợp cạn thì phản ứng không xảy ra.
C đúng, cho thêm muối bão hòa để làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới, khiến cho muối của axit béo dễ dàng nổi lên và tách ra khỏi dung dịch.
D sai vì có lớp xà phòng nổi lên bề mặt của dung dịch.
Chất béo X tác dụng với H2 (xúc tác: Ni, t0) theo tỷ lệ mol tối đa ${n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:3$. X là:
${n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:3$
X có 3 liên kết π trong gốc hidrocacbon → X là triolein.
Tripanmitin không tác dụng với chất nào sau đây?
Tripanmitin không tác dụng H2 (to, Ni) vì tripanmitin là chất béo no.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu: (a); (b); (c) đúng.
(d): sai Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Cho các nhận định sau:
(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.
(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.
(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.
(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
Số nhận định đúng là
(1) đúng
(2) sai vì chất béo gọi chung là triglixerit hoặc triaxylglixerol
(3) đúng
(4) đúng, vì triolein có 3 liên kết C=C
(5) đúng
⟹ 4 phát biểu đúng
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Đúng, Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B.Sai, Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
C. Đúng, Phản ứng:
$\left| \begin{align}& {{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+3{{H}_{2}} \\ & {{({{C}_{17}}{{H}_{31}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+6{{H}_{2}} \\ \end{align} \right.\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}{{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}$
D. Đúng, Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axitkhông no của chất béo bị oxihóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa một chất béo X thu được sản phẩm có chứa natri oleat và natri stearat theo tỉ mol tương ứng là 2:1. Vậy 1mol chất béo X phản ứng tối đa bao nhiêu mol khí hiđro?
X + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2C17H33COONa + C17H35COONa + C3H5(OH)3.
⟹ X có chứa 2 gốc C17H33COO và 1 gốc C17H35COO
⟹ X có chứa 2 liên kết đôi C=C
⟹ 1 mol X phản ứng với 2 mol H2
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
$\begin{array}{l}C{H_3}COO{C_6}{H_5} + 2NaOH \to C{H_3}COONa + {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\\\,\,\,Phenyl{\rm{ }}axetat\\C{H_3}COOC{H_2}CH = C{H_2} + NaOH \to C{H_3}COONa + HOC{H_2}CH = C{H_2}\\\,\,\,\,\,anylaxetat\\C{H_3}COOC{H_3} + NaOH \to C{H_3}COONa + C{H_3}OH\\\,\,\,\,metylaxetat\\HCOO{C_2}{H_5} + NaOH \to HCOONa + {C_2}{H_5}OH\\\,\,\,\,etylfomiat\\{({C_{15}}{H_{31}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3{C_{15}}{H_{31}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\\\,\,\,\,tripanmitin\end{array}$
Vậy có 4 chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol
Đun chất béo tripanmitin với dung dịch axit sunfuric loãng sẽ thu được sản phẩm là:
(C15H31COO)3C3H5 + 3H2O \(\overset {{t^o},{H^ + }} \leftrightarrows \) 3C15H31COOH + C3H5(OH)3.
Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
Triolein có CT (C17H33COO)3C3H5
k = 1
=> triolein phản ứng với H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to)
Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:
A đúng
B sai vì điều kiện thường, chất béo đều nổi, chứng tỏ chúng nhẹ hơn nước.
C sai vì điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn.
D sai vì điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái lỏng.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư(xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5
X + O2 → 57CO2 → nX = 9,12 : 57 = 0,16 mol
X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : 0,16 mol
Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O = nH = 0,48. 35 =16,8 mol
→ nH2O = 8,4 mol → mH2O = 151,2 gam gần nhất với 150 gam
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitin và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
=> CTCT của X là:
A. đúng, phân tử X có 5 liên kết π với 3 liên kết π trong nhóm -COO- và 2 liên kết π C=C trong nhóm C17H33-
B. đúng
C. sai, công thức phân tử của X là C55H102O6
D. đúng, vì X có 2 liên kết π C=C trong nhóm C17H33-
Trong các chất dưới dây chất nào là chất béo no?
(CH3COO)3C3H5 là este của glixerol và axit axetic, không phải là chất béo.
C15H31COOH là axit panmitic, không phải chất béo.
(C17H35COO)3C3H5 là chất béo no.
(C15H31COO)2C2H4 là este của etilen glicol và axit panmitic, không phải chất béo.
Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O2 thì thu được H2O và 2,7 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Đặt công thức của hỗn hợp X các triglixerit là (RCOO)3C3H5 : 0,05 (mol) (với R là giá trị trung bình)
BTNT (O) ta có:\(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}}\)
→ 0,05.6 + 2.3,75 = \({n_{{H_2}O}}\) + 2.2,7
→ \({n_{{H_2}O}}\) = 2,4 (mol)
BTKL ta có: mX = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}}\) = 2,7.44 + 2,4.18 - 3,75.32 = 42
\({M_X} = \dfrac{{42}}{{0,05}} = 840\) g/mol
Xét 50,4 gam X phản ứng với NaOH
\({n_X} = \dfrac{{50,4}}{{840}} = 0,06\,\,mol\)
PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,06 → 0,18 → 0,06 (mol)
BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối + \({m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}\)
→ 50,4 + 0,18.40 = mmuối + 0,06.92
→ mmuối = 52,08 (g)
Trong chất béo no có bao nhiêu liên kết π ?
Công thức tổng quát của chất béo no là (RCOO)3C3H5 mà gốc R no nên chỉ có 3 liên kết π ở 3 nhóm COO.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Ta có a g X + 3,26 mol O2 → 2,28 mol CO2 + 39,6 gam nước
Bảo toàn khối lượng có a + 3,26.32 = 2,28.44 + 39,6 → a = 35,6 gam
Bảo toàn nguyên tố O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nO(X) + 2.3,26 = 2.2,28 + 2,2 → nO(X) = 0,24 mol
Vì X là triglixerit nên X chứa 6 O trong công thức phân tử nên nX = 0,04 mol
Ta có a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Ta có nNaOH = 3nX = 3.0,04 =0,12 mol
nC3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH =mmuối + mC3H5(OH)3
→ 35,6 + 0,12.40 = 0,04.92 + mmuối → mmuối = 36,72 g
Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.
(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.
(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.
(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.
Số phát biểu đúng là
Cách nhìn công thức (mỗi chấm đỏ ứng với 1 nguyên tử C):
(a) đúng, chất X là tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5
(b) đúng, vì khi chưa đun nóng thì phản ứng thủy phân chưa xảy ra
(c) đúng, (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3C15H31COONa + C3H5(OH)3; sau phản ứng đều thu được các chất dễ tan trong nước nên thu được dd đồng nhất
(d) sai, glixerol tan tốt trong nước nên không tách lớp
→ 3 phát biểu đúng
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
1 mol X + NaOH → 1 mol C3H5(OH)3 + 1 mol C15H31COONa + 2 mol C17H33COONa
⟹ CTCT của X là: (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (phân tử chứa 2 liên kết đôi C=C)
A. đúng, vì trong X chứa 2 liên kết đôi C=C
B. đúng, 2 CTTC như sau:
C. đúng, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm –COO- và 2 liên kết pi trong 2 nhóm C17H33
D. Sai, CTPT: C55H102O6
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
→ Có thể thu được 5 chất