Câu 1 Trắc nghiệm

Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bệnh nhân phải tiếp đường, tức là hàm lượng đường glucozơ trong máu quá thấp < 0,1%. Do vậy cần phải tiếp glucozơ (vì chỉ có glucozơ thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu).

Câu 2 Trắc nghiệm

Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dữ kiện thực nghiệm không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ là Lên men thành ancol (rượu) etylic.

Câu 3 Trắc nghiệm

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic.

Câu 4 Trắc nghiệm

Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), có vị ngọt (2), thủy phân trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân

Câu 5 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

D sai vì dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường theo phản ứng:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

Câu 6 Trắc nghiệm

Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng phản ứng hoá học là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

AgNO3/NH3→ Ag↓

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng sau:

1. glucozơ + Br2  →

2. glucozơ +  AgNO3/NH3, t0

3. Lên men glucozơ  →

4. glucozơ  +  H2/Ni, t0  →

5. glucozơ  + (CH3CO)2­O, có mặt piriđin → 

6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở t0thường →  

Các phản ứngthuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

1. CH2OH-(CHOH)4- CHO + Br2 + H2O  → CH2OH-(CHOH)4- COOH + HBr (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

2. CH2OH-(CHOH)4- CHO + 2[Ag(NH3)2] OH$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CH2OH-(CHOH)4- COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

3. C6H12O6  $\xrightarrow{Len\,men}$ 2C2H5OH + 2CO2

4. CH2OH-(CHOH)4- CHO + H2$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CH2OH-(CHOH)4- CH2- OH (Phản ứng khử glucozơ )

5. C6H12O6 + 5(CH3CO)2O $\xrightarrow{pridin}$ C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH

6. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2

Câu 8 Trắc nghiệm

Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A sai vì ở nhiệt độ thường không có kết tủa mà dd chuyển sang màu xanh lam

B sai vì sản phẩm sinh ra là C2H5OH + CO2

C sai vì glucozo không phản ứng với CuO

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3CHO từ glucozo

C. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3CH(OH)COOH từ glucozo

D. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3COOH từ CH2=CH2

$Glucozo\xrightarrow[30-{{35}^{0}}C]{len\,men}C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}OH\xrightarrow{+{{H}_{2}},Ni,{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}CHO\xrightarrow{+{{O}_{2}},M{{n}^{2+}}}C{{H}_{3}}COOH$

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng glucozơ để tráng gương vì glucozo không độc như anđehit và phản ứng tráng gương xảy ra một cách từ từ, lớp bạc tạo ra sáng mịn.

Câu 11 Trắc nghiệm

Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ứng dụng  không phải là ứng dụng của glucozơ là Nguyên liệu sản xuất PVC

Câu 12 Trắc nghiệm

Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Công thức của fructozơ ở dạng mạch hở là CH2OH(CHOH)3COCH2OH.

Câu 13 Trắc nghiệm

Fructozơ không phản ứng được với 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên không phản ưng được với dung dịch Brom. 

Câu 14 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\( \to\) Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc được.

Câu 15 Trắc nghiệm

Fructozơ và Glucozơ  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

B. Sai – fruc có nhóm –C=O còn glu có nhóm –CHO

C. Sai – fruc và glu là đồng phân của nhau

D. Sai – Cả 2 cùng tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch

Câu 16 Trắc nghiệm

Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Fructozơ và glucozơ cùng phản ứng với H2/Ni, t0 cho sản phẩm là sobitol.

Câu 17 Trắc nghiệm

Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?

(1) H2 (Ni, to),

(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,

(3) AgNO3/NH3 (to),

(4) dung dịch nước Br2 (Cl2),

(5) (CH3CO)2O (to, xt).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(1) H2 (Ni, to) → sobitol

(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường → dung dịch màu xanh lam do có nhiều nhóm OH liền kề

(3) AgNO3/NH3 (to): Khi ta đun nóng fructozo trong môi trường kiềm biến thành glucozơ và có tráng gương

(5) (CH3CO)2O (to, xt) → tạo ra este 5 chức

Câu 18 Trắc nghiệm

Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 Chất trong dịch truyền là glucozo vì glucozo là đường mà cơ thể có thể sản xuất trực tiếp thành năng lượng và hấp thụ dễ dàng

Câu 19 Trắc nghiệm

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung  dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

Cho các nhận định sau:

(a)  Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.

(b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề.

(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì thu được kết quả tương tự.

(d) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu tím.

Số nhận định đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(a) đúng vì CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4

(b) đúng vì ở điều kiện thường glucozo hòa tan được Cu(OH)2 tạo dd xanh đặc trưng → glucozo có nhiều nhóm OH liền kề

(c) đúng vì saccarozơ cũng có nhiều nhóm OH liền kề

(d) sai vì dung dịch chuyển sang màu xanh đặc trưng

→ có 3 nhận định đúng

Câu 20 Trắc nghiệm

Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:

 

Thí nghiệm trên chứng minh cho kết luận nào về cấu tạo glucozơ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thí nghiệm glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề.