Bài tập CO2 tác dụng với dd kiềm
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
Sau phản ứng thu được 2 muối => nCO2 < nOH- < 2.nCO2 => a < 2b < 2a => b < a < 2b
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) CO2 vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,2M thu được dung dịch X. Sau khi gạn bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch ban đầu
nCO2 = 0,15 mol ; nBa(OH)2 = 0,1 mol => nOH = 0,2 mol
Nhận thấy: nCO2 < nOH < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,05 mol
Ta có: ∆m = mCO2 – mBaCO3 = 0,15.44 – 0,05.197 = -3,25 gam
=> khối lượng dung dịch giảm 3,25 gam
Cho 5,6 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,18 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
nCO2 = 0,25 mol; nOH- = 0,36 mol
Xét tỉ lệ: nOH- / nCO2 = 0,36 / 0,25 = 1,44 => sau phản ứng thu được 2 muối
Sử dụng công thức tính nhanh: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)= 0,36 – 0,25 = 0,11 mol
=> nCaCO3 = nCO3 = 0,11 mol => m = 11 gam
Sục 7,84 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ba(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là
nCO2 = 0,35 mol; nOH- = 0,4 mol => nCO2 < nOH- < 2.nCO2
=> phản ứng sinh ra 2 muối HCO3- (x mol) và CO32- (y mol)
- Sử dụng bảo toàn nguyên tố C: ${n_{C{O_2}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}} = > \,\,x + y = 0,35$ (1)
- Sử dụng bảo toàn điện tích: ${n_{O{H^ - }}} = {n_{HCO_3^ - }} + 2{n_{CO_3^{2 - }}}$ => x + 2y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,3; y = 0,05 mol
Vì ${n_{B{a^{2 + }}}} > {n_{CO_3^{2 - }}}$ => CO32- tạo hết thành kết tủa => dung dịch thu được gồm Na+, Ba2+, HCO3-
=> dung dịch sau phản ứng tác dụng được với HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4
Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tổng khối lượng sản phẩm rắn là:
nKOH = 0,5 mol; nCO2 = 0,35 mol
Xét: nOH- / nCO2 = 0,5/0,35 = 10/7
=> Tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3
Tuy nhiên khi cô cạn dung dịch thì muối KHCO3 bị nhiệt phân thành K2CO3
Bảo toàn K => nK2CO3 = 0,25 mol => m = 34,5g
Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nOH- = 0,225 mol ; nCO2 = 0,2 mol => nCO2 < nOH- < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,025 mol
Vì nCO3 < nBa2+ => nBaCO3 = nCO3 = 0,025 mol
=> mkết tủa = 4,925 gam
Hấp thụ hết V (lít) khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
nNaOH = 0,3 mol
TH1: Chất rắn chỉ gồm Na2CO3
Bảo toàn Na => nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,15 mol => m chất rắn = 15,9g > 14,6
TH2: Chất rắn gồm Na2CO3 (x mol) và NaOH (y mol)
=> mrắn khan = 106x + 40y = 14,6 (1)
Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH ban đầu = 2.nNa2CO3 + nNaOH dư => 2x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1 và y = 0,1
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nNa2CO3 = 0,1 mol
TH3: Chất rắn gồm Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol)
Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH ban đầu = 2.nNa2CO3 + nNaHCO3 => 2x + y = 0,3 (3)
mrắn khan = mNa2CO3 + mNaHCO3 => 106x + 84y = 14,6 (4)
Giả (3) và (4) ra nghiệm âm => loại trường hợp này
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
nCO2 = 0,015 mol; nOH = nNaOH + nKOH = 0,04 mol > 2nCO2
=> OH‑ dư
=> nCO3 = nCO2 = 0,015 mol
Và nOH- dư = nOH- ban đầu – nOH- phản ứng = nOH- ban đầu -$2{n_{CO_3^{2 - }}}$= 0,01 mol
=> mrắn = mNa + mK + mCO3 + mOH dư = 2,31 gam
Thể tích CO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M để thu được 15,76 gam kết tủa là
nOH- = 0,4 mol; nBaCO3 = 0,08 mol
Thể tích khí CO2 cần dùng lớn nhất để thu được 15,76 gam kết tủa là khi tạo kết tủa tối đa sau đó hòa tan 1 phần
=> phản ứng thu được 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
Sử dụng công thức tính nhanh: nCO2 = nOH- - nBaCO3 = 0,4 – 0,08 = 0,32 mol
=> V = 7,168 lít
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là
V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa
nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,8 mol
nBaCO3 = 0,14 mol < nBa2+ = 0,2 mol => CO32- tạo hết thành kết tủa
=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,66 mol
=> V = 14,784 lít
Cho 11,2 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa:
nCO2 = 0,5 mol; nCaCO3 = 0,1 mol
TH1: thu được 1 muối CO32-
=> nCa2+ = nCaCO3 = 0,1 mol => a = 0,1
Kiểm tra lại:
nOH- = 2.nCa(OH)2 + nNaOH = 2.0,1 + 0,2 = 0,4 mol
Mà thu được muối CO32- thì nOH- \( \ge \) 2.nCO2 => 0,4\( \ge \) 2.0,5 (vô lí) => loại trường hợp này
TH2: thu được 2 muối HCO3- và CO32-
Sử dụng công thức tính nhanh: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)=> 2a + 0,2 – 0,5 = 0,1 => a = 0,2 mol
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
nCO2 = 0,05 mol; nKOH = 0,2 mol > 2nCO2 => OH- dư
=> dung dịch sau phản ứng gồm K2CO3 0,05 mol và KOH dư 0,1 mol
Nhỏ từ từ HCl đến khi có khí thì dừng, có các phản ứng sau :
HCl + KOH → KCl + H2O
K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl
=> nHCl = nKOH + nK2CO3 = 0,15 mol
=> V = 0,06 lít = 60 ml
Sục khí CO2 vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,8M. Xác định thể tích khí CO2 (đktc) để khi hấp thụ vào dung dịch X thu được kết tủa cực đại:
nOH- = 0,18 mol; nBa2+ = 0,05 mol
Xét tỉ lệ: nBa2+ = 0,05 mol < ½.nOH- => Kết tủa cực đại khi Ba2+ tạo hết thành kết tủa BaCO3
TH1: Thu được 1 muối CO32- => nCO2 = nCO32- = nBa2+ = 0,05 mol => V = 1,12 lít
TH2: Thu được 2 muối HCO3- và CO32-
=> nCO2 = nOH- - nCO32- = nOH- - nBa2+ = 0,18 – 0,05 = 0,13 mol => V = 2,912 lít
Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2; 0,05 mol NaOH và 0,05 mol KOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chứa 22,15 gam muối. Giá trị của V là
Xét dung dịch sau phản ứng chứa : x mol Ba2+ ; 0,05 mol K+ ; 0,05 mol Na+ và HCO3-
Bảo toàn điện tích : nHCO3 = 0,1 + 2x mol
=> mmuối = mBa2+ + mK+ + mNa+ + nHCO3 = 22,15 gam => x = 0,05 mol => nBaCO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
+) Bảo toàn C : nCO2 = nCO3 + nHCO3 = 0,35 mol
=> VCO2 = 7,84 lít
Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch BaCl2 0,5M và NaOH 1,5M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại:
nBa2+ = 0,1 mol; nOH- = 0,3 mol
Xét tỉ lệ: nBa2+ = 0,1 mol < ½.nOH- => Kết tủa cực đại khi Ba2+ tạo hết thành kết tủa BaCO3
TH1: Thu được 1 muối CO32- => nCO2 = nCO32- = nBa2+ = 0,1 mol => V = 2,24 lít
TH2: Thu được 2 muối CO32- và HCO3- => nCO2 = nOH- - nkết tủa = nOH- - nBa2+ = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nhiệt phân đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
CO2 đến dư thì dung dịch gồm 0,06 mol NaHCO3 và 0,05 mol Ba(HCO3)2
Khi nhiệt phân hoàn toàn thu được : 0,03 mol Na2CO3 và 0,05 mol BaO
=> m = 0,03.106 + 0,05.153 = 10,83 gam
Sục từ từ khí CO2 vào 100,0 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M và BaCl2 0,7M. Thể tích khí CO2 cần sục vào (đktc) để kết tủa thu được là lớn nhất là
nOH- = 0,2 mol
nBa2+ = 0,12 mol > ½.nOH- => kết tủa cực đại khi OH- tạo hết thành CO32-
=> nBaCO3 max = 0,1 mol
=> nCO2 = nCO32- = nBa2+ = 0,1 mol => V = 2,24 lít
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
Vì phản ứng tạo 4 muối => có tạo x mol CO32- và y mol HCO3-
=> mrắn = mNa + mK + mCO3 + mHCO3 => 64,5 = 23.2,75V + 39.2V + 60x + 61y (1)
Bảo toàn điện tích : ${n_{N{a^ + }}} + {\text{ }}{n_{{K^ + }}} = {\text{ }}{n_{HCO_3^ - }} + 2.{n_{CO_3^{2 - }}}$ => 2,75V + 2V = 2x + y (2)
Bảo toàn C : nCO2 + nK2CO3 = x + y = 0,4 + V (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có : V = 0,2 lít = 200 ml
Khi cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
nCO2 = 0,15 mol; nOH- = 0,24 mol; nBa2+ = 0,1 mol
nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,09 mol
Vì nBa2+ = 0,1 mol > nCO3 => nBaCO3 = nCO32- = 0,09 mol
=> m = 17,73 gam
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là :
nNaOH = 0,2 mol ; nNa2CO3 = 0,1 mol
TH1: Giả sử CO2 phản ứng hết, sau phản ứng thu được NaHCO3 và Na2CO3
Đặt nNaHCO3 = a mol, nNa2CO3 = b mol
Bảo toàn nguyên tử Na: nNa+ trước phản ứng = nNaHCO3 + 2.nNa2CO3 => a + 2b = 0,4 (1)
=> mrắn = 84a + 106b = 19,9 (2)
Từ (1) và (2) => loại vì a < 0
TH2: Giả sử CO2 hết, NaOH dư => sau phản ứng thu được Na2CO3 (x mol) và NaOH dư (y mol)
Bảo toàn Na: nNa+ trước phản ứng = 2.nNa2CO3 + nNaOH dư => 2x + y = 0,4 (1)
mrắn khan = mNa2CO3 + mNaOH => 106x + 40y = 19,9 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 mol; y = 0,1 mol
Bảo toàn C: nCO2 + nNa2CO3 phản ứng = nNa2CO3 sau phản ứng
=> nCO2 = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol => V = 1,12 lít