Thấu kính
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến AB là:
Ta có:
+ Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{2} = 0,5m = 50cm\)
+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{25.50}}{{25 - 50}} = - 50cm\)
+ Khoảng cách vật ảnh: \(L = \left| {d + d'} \right| = \left| {25 - 50} \right| = 25cm\)
Một học sinh đeo kính cận có độ tụ \(D=-2dp\). Tiêu cự của thấu kính này là:
Ta có: \(D = \frac{1}{f} \to f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{ - 2}} = - 0,5m\)
Ảnh S’ của điểm sáng S được đặt như hình là:
+ Kẻ tia tới SI bất kì
+ Kẻ trục phụ song song với SI
+ Qua F’ kẻ đường vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại tiêu điểm phụ Fp’
+ Tia tới song song với trục phụ thì tia ló qua tiêu điểm phụ nên tia ló qua I và Fp’, tia ló này cắt trục chính tại S. S’ là ảnh cần xác định
Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?
A, B, C - đúng
D - sai vì: Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.
Một người cao tuổi đeo kính lão có độ tụ \(D = + 2dp\).
Ta có:
+ Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{2} = 0,5m\)
Khi nói về đường đi của tia sáng qua thấu kính phân kì, phát biểu nào sau đây là sai?
A, B, C - đúng
D - sai vì: Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh chính của thấu kính
Đáp án nào sau đây sai? Tiêu cự của thấu kính:
A - sai vì: \(\overline {OF} = \overline {{\rm{OF}}} ' = f\)
B, C, D - đúng
Biểu thức nào sau đây xác định độ tụ của thấu kính:
Công thức tính độ tụ theo bán kính hai mặt cầu: \(D = \frac{1}{f} = \left( {\frac{n}{{{n_{mt}}}} - 1} \right)\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right)\)
Một vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d. Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng d’ là bao nhiêu? Biết thấu kính có tiêu cự là f.
Ta có: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} - \frac{1}{d} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}\)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Nhìn qua thấu kính thấy một ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là:
Ta có, vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh cùng chiều với vật thì đó là ảnh ảo
\( \to d' < 0 \to k > 0\)
+ Số phóng đại \(k = - \dfrac{{d'}}{d} = 3\) (1)
+ Mặt khác, ta có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}d' = - 3{\rm{d}}\\\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} - \dfrac{1}{{3{\rm{d}}}} = \dfrac{2}{{3d}}\end{array} \right. \to f = \dfrac{{3{\rm{d}}}}{2} = \dfrac{{3.10}}{2} = 15cm\)
Một vật \(AB\) được đặt cách thấu kính một khoảng \(d\) qua thấu kính thu được ảnh \(A'B'\) cách thấu kính một khoảng \(d'\). Biết \(d.d' < 0\), ảnh \(A'B'\) có tính chất:
Ta có:
Độ phóng đại ảnh của vật qua thấu kính: \(k = - \frac{{d'}}{d} > 0\) (do \(d.d' < 0\) )
\(k > 0 \to \)ảnh và vật cùng chiều, trái tính chất thật ảo
\( \to A'B'\) là ảnh ảo cùng chiều với vật
Một thấu kính có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 30 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
Ta có:
\(f = 20cm > 0 \to \) thấu kính hội tụ
+ Vật đặt tại vị trí cách thấu kính \(30cm > f\) => tạo ảnh thật ngược chiều với vật
+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm\)
+ Độ phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{60}}{{30}} = 2\)
Vật \(AB = 10cm\) là một đoạn thẳng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự \(f = 20cm\). B gần thấu kính và cách thấu kính \(30cm\). Khoảng cách \(AB\) tới trục chính của thấu kính là \(h = 3cm\). Độ lớn của ảnh là:
Ta có:
+ Ảnh \(A'B'\) nằm dọc tia ló ứng với tia truyền dọc theo \(AB\)
+ \(\left\{ \begin{array}{l}{d_A} = 30 + 10 = 40cm\\{d_B} = 30cm\end{array} \right.\)
Áp dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)
Ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{d_A}' = \dfrac{{{d_A}f}}{{{d_A} - f}} = \dfrac{{40.20}}{{40 - 20}} = 40cm\\{d_B}' = \dfrac{{{d_B}f}}{{{d_B} - f}} = \dfrac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm\end{array} \right.\)
+ Ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{h_A}}}{h} = \left| { - \dfrac{{{d_A}'}}{{{d_A}}}} \right| = \dfrac{{40}}{{40}} = 1 \to {h_A} = h = 3cm\\\dfrac{{{h_B}}}{h} = \left| { - \dfrac{{{d_B}'}}{{{d_B}}}} \right| = \dfrac{{60}}{{30}} = 2 \to {h_B} = 2h = 6cm\end{array} \right.\)
Ảnh \(A'B'\) là ảnh thật, nghiêng góc với trục chính:
Độ lớn của ảnh:
$\begin{gathered}
A'B' = \sqrt {{{\left( {{d_B}' - {d_A}'} \right)}^2} + {{\left( {{h_B} - {h_A}} \right)}^2}} \hfill \\
= \sqrt {{{\left( {60 - 40} \right)}^2} + {{\left( {6 - 3} \right)}^2}} = 20,2cm \hfill \\
\end{gathered} $
Một thấu kính có tiêu cự (- 20 cm). Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 20 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
Ta có:
+ Tiêu cự \(f = - 20cm < 0 \to \) thấu kính phân kì
+ Vật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
+ \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{20.\left( { - 20} \right)}}{{20 - \left( { - 20} \right)}} = - 10cm\)
+ Độ phóng đại:
\(k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{ - 10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)
Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:
Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên:
\(d > d' \to L = d + d' > 0 \to d + d' = 15cm\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = \dfrac{{df}}{{d - f}}\\ \to L = d + d' = d + \dfrac{{df}}{{d - f}} = 15\\ \leftrightarrow df = \left( {15 - d} \right)\left( {d - f} \right)\\ \leftrightarrow {d^2} - 15d + 15f = 0\\ \leftrightarrow {d^2} - 15d + 15.\left( { - 30} \right) = 0\\ \leftrightarrow {d^2} - 15{\rm{d}} - 450 = 0\\ \to \left[ \begin{array}{l}d = 30cm\\d = - 15cm(loai)\end{array} \right.\end{array}\)
(\(d = - 15cm\): loại vì vật thật)
Chọn phương án đúng. Một vật \(AB\) cách thấu kính đoạn \(d\) qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn \(d'\). Khoảng cách vật và ảnh \(L = \left| {d + d'} \right|\) . Khi đó?
A - sai vì: \(L < 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh ảo
B - sai vì: \(L > 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật
C - đúng
D - sai vì: Khoảng cách \(d = \frac{{d'f}}{{d' - f}}\)
Cho các phát biểu sau về thấu kính hội tụ:
(1) Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
(2) Thấu kính hội tụ có hình dạng bất kì.
(3) Thấu kính hội tụ còn gọi là thấu kính lồi.
(4) Thấu kính hội tụ có phần rìa và phần giữa bằng nhau.
Số phát biểu đúng là:
Thấu kính là một khối trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt phẳng và một mặt cầu → (2) sai
Thấu kính hội tụ (hay còn gọi là thấu kính lồi) có phần rìa mỏng hơn phần giữa → (1), (3) đúng, (4) sai
→ Số phát biểu đúng là 2
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
Ta có: Vật qua thấu kính hội tụ cho ảnh nhỏ hơn vật \( \Rightarrow \) ảnh thật
\( \Rightarrow \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = - \dfrac{2}{3} = - \dfrac{{d'}}{d} \Rightarrow d' = \dfrac{2}{3}d\) (1)
Lại có: \(d + d' = 50cm\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}d = 30cm\\d' = 20cm\end{array} \right.\)
Áp dụng CT thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \Rightarrow f = 12cm\)
Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(20cm.\) Độ tụ của thấu kính trên là
Tiêu cự của TKPK: \(f = - 20cm = - 0,2m\)
Độ tụ của thấu kính là: \(D = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{ - 0,2}} = - 5dp\)
Một vật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Đây là
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}d = 40cm\\d' = - 20cm\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{40}} + \dfrac{1}{{ - 20}} = \dfrac{1}{{ - 40}} \Rightarrow f = - 40cm\)
→ Thấu kính đã cho là TKPK có tiêu cự 40cm.