Polime
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Polime có mạch phân nhánh là
Polime có mạch phân nhánh là glicogen (xem lại lí thuyết đại cương polime)
Cho các polime : PS, cao su isopren, rezit, xenlulozơ, tinh bột, glicogen, PVC, cao su lưu hóa. Có bao nhiêu polime có cấu trúc mạng không gian ?
Các polime có cấu trúc mạng không gian là rezit, cao su lưu hóa
Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là :
Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là amilopectin và glicogen (xem lại lí thuyết đại cương polime)
Phát biểu nào sau đây là sai
Phát biểu sai là: protein có thuộc loại hợp chất polime. Protein là polime thuộc loại poliamit
Nhận xét về tính chất vật lí chung của polime nào dưới đây không đúng ?
Nhận xét không đúng là: Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền.
Sai vì tính dẻo và tính đàn hồi không cùng đồng thời với nhau.
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là :
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là CH2=C(CH3)–CH=CH2 (cao su isopren)
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là : teflon
nCF2=CF2 → (-CF2-CF2-)n
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?
Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là poli (vinyl clorua)
nCH2 = CHCl $\xrightarrow{{xt,\,{t^o},\,p}}$ ( CH2 – CHCl )n
vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)
Tơ capron (nilon-6) được trùng hợp từ
Tơ capron được trùng hợp từ caprolactam (xem lại lí thuyết đai cương về polime)
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là :
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là toluen (do không có liên kết đôi và không có vòng kém bền)
Một polime Y có cấu tạo như sau:
…–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–…
Công thức một mắt xích của polime Y là :
Polietilen (–CH2 – CH2–)n do các mắt xích –CH2–CH2– liên kết với nhau.
Để tạo thành PVA, người ta tiến hành trùng hợp
PVA là poli (vinyl axetat), được trùng hợp từ vinyl axetat.
Xét về mặt cấu tạo thì số lượng polime thu được khi trùng hợp buta-1,3-đien là :
Xét về mặt cấu tạo thì khi trùng hợp buta-1,3-đien theo 2 kiểu trùng hợp 1,2 và trùng hợp 1,4
Trùng hợp 1,2 : nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH(CH=CH2)-)n
Trùng hợp 1,4 : nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2)-)n
Để tạo ra cao su Buna-S, cao su Buna-N, người ta phải thực hiện phản ứng gì ?
Để tạo ra cao su buna-S, người ta tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren.
Để tạo ra cao su buna-N, người ta tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin.
Cho các chất sau :
1) CH3CH(NH2)COOH 2) HOOC–CH2–CH2–COOH 3) HO–CH2–COOH
4) HCHO và C6H5OH 5) HO–CH2–CH2–OH và p-C6H4(COOH)2
6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC(CH2)4COOH
Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là :
Các chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là phân tử phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng
Cho một polime sau : (–NH–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–CO–)n.
Số loại phân tử monome tạo thành polime trên là
Các monome tạo nên mạch trên là NH2–CH2–COOH; NH2–CH(CH3)–COOH; NH2–CH2–CH2–COOH
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng
Poli(metyl meatacrylat). ; C. Poli (vinyl clorua). ; D. Poli (butađien - stiren) điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Poli(hexametylen -ađipamit) điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
nH2N-[CH2]6-NH2 + HOOC-[CH2]4-COOH (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n + nH2O
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco, tơ lapsan. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
Các polime tổng hợp là: polietilen, nilon-6,6, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ lapsan ⟹ 6 polime