Phản ứng cộng ankin

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3 đun nóng, sản phẩm tạo ra là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

CH≡C–CH2–CH+  H2 $\xrightarrow{Pd/PbC{{O}_{3}}}$ CH2=CH–CH2–CH3

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho phản ứng C2H2 + H2O → A. Chất A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

C2H2 + H2O $\xrightarrow{HgS{{O}_{4}},\,\,{{t}^{o}}}$ CH3–CHO

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Propen: CH2=CH-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH3 + CH2Cl-CH2-CH3

Propin: CH≡C-CH3 + HCl →  CH2=CCl-CH3 + CHCl=CH-CH3 (có đphh)

=> propin thu được 3 sản phẩm

Đivinyl: CH2=CH-CH=CH2 có 2 kiểu cộng 1,2 và cộng 1,4 (xem lại lí thuyết ankađien)

CH2=CH-CH=CH2 + HCl → CH2=CH-CH2-CH2Cl + CH2=CH-CHCl-CH3

CH2=CH-CH=CH2 + HCl → CH3-CH=CH-CHCl (có đphh)

=> đivinyl thu được 4 sản phẩm

Câu 4 Trắc nghiệm

Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi n anken = a mol, n ankin = b mol => a + b = 0,3  (1)

Ta có: nBr2 = nanken  + 2. nankin 

=> a + 2b = 0,4  (2)

Từ (1) và (2) =>  a = 0,2 mol;   b = 0,1 mol          

=> % n ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%   

Câu 5 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) Vì thể tích hỗn hợp qua dung dịch Br2 giảm 1 nửa => nankan = nankin

=> đốt cháy hỗn hợp X thu được ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }x\text{ }mol$

+) Ta có: ${{m}_{X}}={{m}_{C}}+{{m}_{H}}=12.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}=>\text{ }12x+2x=3,5~$

=> x = 0,25 mol

+) Bảo toàn O: $2.{{n}_{{{O}_{2}}}}=2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}=>\text{ }{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,375\text{ }mol$

=> V = 8,4 lít

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H2 (to, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2 giảm 26,88 lít (đktc). CTPT của 3 ankin là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Ta có: số mol khí giảm = số mol H2 tham gia phản ứng = 1,2

=> tổng số mol hỗn hợp = 1,2 / 2 = 0,6

=> \(\overline M \) = 28,2 / 0,6 = 47

=> \(\overline n \) = 3,5

=> Hỗn hợp có thể là C2H2, C3H4, C4H6 hoặc C3H4, C4H6, C5H8

Câu 7 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2 và H2 cho vào bình kín dung tích 8,96 lít (đktc) chứa bột Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,75. Số mol H2 tham gia phản ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nX = 0,4 mol

Ta có: \({d_{X/Y}} = \frac{{{{\overline M }_X}}}{{{{\overline M }_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}} = \frac{{{n_Y}}}{{0,4}} = 0,75 \Rightarrow {n_Y} = 0,3{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (mol)\)

=> \({n_{{H_2}}}\)phản ứng  = ngiảm = nX – nY = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

Câu 8 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm ankin B và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung X với Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho Y qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình đựng sẽ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do phản ứng hoàn toàn, mà \({\overline M _Y}\)= 1.16 = 16   => H2 dư   => ankin phản ứng hết, Y chỉ chứa ankan và H2

Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của hiđrocacbon không no => Bình không tăng

Câu 9 Trắc nghiệm

Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bảo toàn khối lượng ta có: mC2H2 + mH2 = mY = mZ + m

=> 0,06.26 + 0,04.2 = m + 0,02.0,5.32

=> m = 1,32 gam

Câu 10 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,15 mol C2H4, 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng với Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2 và H2O lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X

- Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 + 2.nC2H6 = 2.0,1 + 2.0,15 + 2.0,2 = 0,9 mol

=> mCO2 = 39,6 gam

- Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = nC2H2 + 2.nC2H4 + 3.nC2H6 + nH2 = 1,3 mol => mH2O = 23,4 gam

Câu 11 Trắc nghiệm

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, Và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H2 bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nY = 0,4 mol

${\overline M _Y}$= 8.2 = 16 => Y chứa H2

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên trong Y chứa C2H6 (a mol) và H2 dư (b mol)

=>  a + b = 0,4 mol   (1)

${\overline M _Y} = \frac{{30a + 2b}}{{a + b}} = 16$ (2)

Từ (1) và (2) => a = b = 0,2 mol

Đốt cháy X cũng thu được số mol CO2 và H2O như đốt cháy Y

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2­ = 2.nC2H6 = 2.0,2 = 0,4 mol

=> mCaCO3 = 0,4.100 = 40 gam

Câu 12 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng  hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng  được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là        

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Coi C2H2 với H2 tác dụng với nhau tạo 4 chất : C2H2, C2H4, C2H6, H2 khi qua bình brom thì chỉ có C2H6 và H2 đi ra.

Bảo toàn khối lượng: mx = my = 10,8 + 0,2.16 = 2x + 26x => x = 0,5

Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X =>\({n_{{O_2}}} = 2,5{n_{{C_2}{H_2}}} + {n_{{H_2}}} = 1,5\,\,mol\)

=>V = 3/2 . 22,4 = 33,6 lít

 

Câu 13 Trắc nghiệm

Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vinylaxetilen: CH2=CH-C≡CH phân tử có 3 liên kết π

∑nliên kết π = 3.0,1 = 0,3 mol;  nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng:  mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 gam => mY = 5,8 gam

${{\bar{M}}_{Y}}=29\Rightarrow {{\mathrm{n}}_{\mathrm{Y}}}\mathrm{=}\frac{\mathrm{5,8}}{\mathrm{29}}\mathrm{=0,2}\mathrm{mol}$

=> nH2 phản ứng  = nkhí giảm = nX – nY = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

Bảo toàn liên kết π:  nBr2 phản ứng = nliên kết π ban đầu – nH2 phản ứng  = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

=> mBr2 = 0,1.160 = 16 gam               

Câu 14 Trắc nghiệm

Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 12. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi công thức phân tử của ankin X là CnH2n-2 

=> mA = mH2 + mankin = 0,4.2 + 0,2.(14n – 2) = 2,8n + 0,4

Ta có : $\frac{{{{\bar M}_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{{n_B}}}{{{n_A}}}\,\, =  > \,{n_B} = \frac{{{n_A}.{{\bar M}_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{{m_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}}$

=> nH2 phản ứng = nkhí giảm = nA – nB = $0,6 - \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}}$ (1)

Bảo toàn liên kết π: nπ trong A = nH2 phản ứng + nBr2 phản ứng

=> nH2 phản ứng = 0,2.2 – 0,05 = 0,35 mol  (2)

Từ (1) và (2) => $0,6 - \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}} = 0,35\,\, =  > \,\,n = 2$

Vậy CTPT của ankin X là C2H2

Câu 15 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1 : 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nankan = nankin = 0,1 mol

Khí thoát ra gồm ankan và ankin dư. Gọi nankin dư = a mol

\(\bar M = 12,5.2 = 25\) => ankan là CH4 (vì M­CH4 = 16 < 25)

\(\bar M = \frac{{16.0,1 + {M_{ankin}}.a}}{{0,1 + a}} = 12,5.2 = 25\)  (1)

Khối lượng dung dịch brom tăng = khối lượng ankin phản ứng => mankin phản ứng = 1,6 gam

=> Mankin.(0,1 – a) = 1,6  (2)

Từ (1) và (2) => M = 40;  a = 0,06

=> ankin là C3H4

Câu 16 Trắc nghiệm

Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn 6,72 lít khí X với 4,48 lít H2 để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phản ứng cộng hiđro hoàn toàn và chỉ thu được 1 khí Z => Z là ankan; ankin B và H2 ban đầu đều hết  

MZ  = 44 => Z là C3H8  => ankan A là C3H8 và ankin B là C3H4

nH2 = 0,2 => nAnkin = 0,1  

=> nankan = 0,3 – 0,1 = 0,2  

Câu 17 Trắc nghiệm

Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo bài ra, ta có: $\frac{{{P_X}}}{{{P_Y}}} = {\rm{ }}\frac{{{d_Y}}}{{{d_X}}} = {\rm{ }}\frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}}$

Mà d(x)/H2 = 24 => MX = 48

=> MY = (4 . 48) / 3 = 64

=> dY/H2 = 64 : 2 = 32

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dd Br2 a mol/l. Giá trị a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

C2H4 chứa 1 liên kết π; C2H2 chứa 2 liên kết π

=> ∑nliên kết π = 1.0,1 + 2.0,2 = 0,5 mol

nH2 phản ứng = nX – nY = 0,7 + 0,1 + 0,2 - 0,8 = 0,2 mol

Bảo toàn liên kết π: nH2 phản ứng + nBr2 phản ứng = nliên kết π ban đầu

=> nBr2 phản ứng  =  n liên kết π ban đầu – nH2 phản ứng = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol

=> a = 0,3 / 0,1 = 3M 

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C2H4, z mol C2H2, y mol H2 (dE/He = 3,6) qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nE = x + y + z = 1   (1)

\({\bar M_{E/He}} = \frac{{28x + 2y + 26z}}{{x + y + z}} = 3,6.4\,\,\,(2)\)

nG = 0,7 mol => nH2 phản ứng = nkhí giảm = nE – nG = 1 – 0,7 = 0,3 mol

n Br2 = 0,5 mol

∑nliên kết π = nC2H4 + 2.nC2H2 = x + 2z

Bảo toàn liên kết π:  ∑nliên kết π = nH2 pư + nBr2 pư => x + 2z = 0,8  (3)

Từ (1), (2), (3) => x = 0,2 ;  y = 0,5 ;  z = 0,3

Câu 20 Trắc nghiệm

Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số mol hỗn hợp ban đầu = 0,35 + 0,65 = 1 mol

Khối lượng hỗn hợp ban đầu = 0,35. 26 + 0,65.2 = 10,4 gam

Số mol liên kết π = 0,35.2 = 0,7 mol

Bảo toàn khối lượng: mhh ban đầu = mhh X =10,4 gam => nX = 10,4/16 = 0,65 mol

n khí giảm = nH2 phản ứng = 0,35 mol

Ta có: n C2H2 dư = nAg2C2 = 0,05 mol

Bảo toàn liên kết π : n π trong Y = np ban đầu – nH2 – 2.nC2H2 dư = 0,7 – 0,35 – 0,05.2 = 0,25 mol

=> nBr2 pư với Y = nπ trong Y = 0,25 mol