Đại cương về dao động điều hòa
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Vận tốc của vật dao động điều hoà có phương trình li độ x=Acos(ωt−π3) có độ lớn cực đại khi:
Ta có, vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở VTCB
Tại thời điểm ban đầu t =0 : {x=Acos(−π3)=A2v=−Aωsin(−π3)>0
=> Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi t=T6+T4=5T12
Khi nói về một vật dao động điều hòa có biên độ A và chu kì T, với mốc thời gian (t=0) là lúc vật ở vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai?
Ta có: t = 0, x0 = A
A - sai vì sau T/8 vật ở vị trí có li độ
x=A√22→S=A−A√22
B, C, D - đúng
Một vật dao động điều hoà với phương trình x=Acos(ωt+π3)cm. Biết quãng đường vật đi được trong thời gian 1s tính từ thời điểm gốc là 2A và trong 23s là 9cm. Giá trị của A và ω là:
Ta có khoảng thời gian vật đi được quãng đường 2A là \dfrac{T}{2}
\to \dfrac{T}{2} = 1{\rm{s}} \to T = 2{\rm{s}} \to \omega {\rm{ = }}\dfrac{{2\pi }}{T} = \pi ({\rm{r}}a{\rm{d/s)}}
Tại t = 0:
\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = Ac{\rm{os}}\dfrac{\pi }{3} = \dfrac{A}{2}\\v = - A\omega\sin \dfrac{\pi }{3} < 0\end{array} \right.
Trong khoảng thời gian \Delta t = \dfrac{2}{3}s = \dfrac{T}{3} từ thời điểm gốc vật đi được quãng đường S = 9cm
Ta có: S = \dfrac{A}{2} + A = 1,5A = 9cm \to A = 6cm
Một vật dao động điều hoà có đồ thị như hình vẽ.
Phương trình dao động của vật là:
Từ đồ thị, ta có: A{\text{ }} = {\text{ }}4cm
Thời gian vật đi từ t = 0{\text{ }}\left( {x = \frac{A}{2}} \right) đến t = 2,5s{\text{ }}\left( {x = 0} \right) là:
\Delta t = 2,5{\rm{s}} = \frac{T}{6} + \frac{T}{4} = \frac{{5T}}{{12}} \to T = 6{\rm{s}} \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{\pi }{3}ra{\rm{d}}/s
Tại t = 0: \left\{ \begin{array}{l}x = Ac{\rm{os}}\varphi = 2\\{\rm{v = - A}}\omega {\rm{sin}}\varphi > 0\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{\rm{cos}}\varphi = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\\\sin \varphi < 0\end{array} \right. \to \varphi = - \frac{\pi }{3}
\Rightarrow x = 4c{\rm{os}}\left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)cm
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8cm với chu kì T=2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là :
Ta có: L=2A = 8cm => A = 4cm
Tần số góc: \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2} = \pi ra{\rm{d}}/s
Tại t=0: \left\{ \begin{array}{l}x = Ac{\rm{os}}\varphi = 0\\{\rm{v = - A}}\omega {\rm{sin}}\varphi > 0\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{\rm{cos}}\varphi = 0\\\sin \varphi < 0\end{array} \right. \to \varphi = - \frac{\pi }{2}
=> x{\rm{ }} = {\rm{ }}4cos\left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)
Đồ thị vận tốc của một vật cho ở hình bên, phương trình nào dưới đây là phương trình dao động của vật:
Từ đồ thị, ta có: T{\rm{ }} = {\rm{ }}2s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi ra{\rm{d}}/s
A\omega = 6\pi cm/s \to A = \frac{{6\pi }}{\omega } = \frac{{6\pi }}{\pi } = 6cm
Tại t = 0: {\rm{v = - A}}\omega {\rm{sin}}\varphi = 0 \to \sin \varphi = 0 \to \left[ \begin{array}{l}\varphi = 0\\\varphi = \pi \end{array} \right.
và đang đi theo chiều âm \to \varphi = 0
\Rightarrow x = 6c{\rm{os}}\left( {\pi t} \right)cm
Trong các phương trình sau phương trình nào không biểu thị cho dao động điều hòa ?
B- không biểu thị cho dao động điều hòa vì biên độ dao động không phải là hàm của thời gian
Một vật dao động điều hoà chu kỳ T. Gọi {v_{max}} và {a_{max}} tuơng ứng là vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật. Hệ thức liên hệ sai giữa {v_{max}} và {a_{max}} là:
Ta có: \left\{ \begin{gathered}{v_{{\text{max}}}} = \omega A \hfill \\{a_{{\text{max}}}} = {\omega ^2}A \hfill \\\end{gathered} \right. \to \left[ \begin{gathered}\frac{{{a_{{\text{max}}}}}}{{{v_{{\text{max}}}}}} = \frac{{{\omega ^2}A}}{{\omega A}} = \omega = \frac{{2\pi }}{T} \hfill \\\frac{{{a_{{\text{max}}}}}}{{{v^2}_{{\text{max}}}}} = \frac{{{\omega ^2}A}}{{{{(\omega A)}^2}}} = \frac{1}{A} \hfill \\\frac{{{a^2}_{{\text{max}}}}}{{{v_{{\text{max}}}}}} = \frac{{{{({\omega ^2}A)}^2}}}{{\omega A}} = {\omega ^3}A \hfill \\\end{gathered} \right.
Tại thời điểm t thì tích của li độ và vận tốc của vật dao động điều hòa âm (x.v < 0), khi đó
Ta có: x.v < 0, có thể xảy ra 2 TH
+ x > 0,v < 0 : Vật đi từ A => 0: Vật đang chuyển động danh dần theo chiều âm
+ x < 0, v > 0: Vật đi từ -A=> 0: Vật đang chuyển động nhanh dần theo chiều dương
=> x.v <0: Vật đang chuyển động nhanh dần về vị trí cân bằng
Vật có đồ thị li độ dao động như hình vẽ. Biên độ và chu kì của vật là:
Từ đồ thị, ta có:
\begin{gathered}A = 2cm \hfill \\T = 0,4{\text{s}} \hfill \\\end{gathered}
Vật có đồ thị dao động như hình vẽ. Vận tốc cực đại có giá trị

Ta có:
\begin{gathered}A = 6cm \hfill \\2T = 0,4{\text{s}} \to T = 0,2{\text{s}} \to \omega {\text{ = }}\frac{{2\pi }}{T} = 10\pi ra{\text{d}}/s \hfill \\\end{gathered}
\to {v_{{\text{max}}}} = A\omega = 60\pi cm/s
Vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Tần số góc và pha ban đầu của li độ của vật là:
Ta có:
\left\{ \begin{gathered}A\omega = 10\pi cm/s \hfill \\\dfrac{{5T}}{{12}} = 0,1{\text{s}} \to T = 0,24{\text{s}} \to \omega = \dfrac{{25\pi }}{3}ra{\text{d}}/s \hfill \\\end{gathered} \right.
Tại t = 0: \left\{ \begin{array}{l}v = 5\pi \\v > 0\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - A\omega \sin \varphi {\rm{ = 5}}\pi \\{\rm{sin}}\varphi < 0\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \varphi {\rm{ = }}\dfrac{{{\rm{ - 5}}\pi }}{{10\pi }} = \dfrac{{{\rm{ - 1}}}}{2}\\{\rm{sin}}\varphi < 0\end{array} \right. \to \varphi = \left[ \begin{array}{l} - \dfrac{\pi }{6}\\\dfrac{{7\pi }}{6}\end{array} \right.
Mặt khác, vận tốc đang tăng => \varphi = \dfrac{{7\pi }}{6}
Vật dao động điều hòa hàm cosin có gia tốc biểu diễn như hình. Biên độ và pha ban đầu của vật là:
Ta có:
\left\{ \begin{gathered}A{\omega ^2} = 2m/{s^2} \hfill \\T = 2{\text{s}} \to \omega = \pi ra{\text{d}}/s \hfill \\\end{gathered} \right. \to A = \frac{2}{{{\pi ^2}}} = 0,2m = 20cm
Tại t=0: a=0 và đang đi lên => x=0 và đi theo chiều âm.
\to \left\{ \begin{gathered}x = 0 \hfill \\v < 0 \hfill \\\end{gathered} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}Ac{\text{os}}\varphi {\text{ = 0}} \hfill \\{\text{sin}}\varphi > 0 \hfill \\\end{gathered} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}c{\text{os}}\varphi {\text{ = 0}} \hfill \\{\text{sin}}\varphi > 0 \hfill \\\end{gathered} \right. \to \varphi = \frac{\pi }{2}
\to A = 20cm,\varphi = \frac{\pi }{2}
Một vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ x theo thời gian t như hình bên. Chu kì dao động của vật là
Từ đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian từ 10 ms đến 60 ms, vật thực hiện được \frac{1}{2} chu kì:
\frac{T}{2} = 60 - 10 \Rightarrow T = 100\,\,\left( {ms} \right) = 0,1\,\,\left( s \right)
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right). \varphi được gọi là:
Ta có: x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)
+ x: li độ dao động của vật
+ A: Biên độ dao động của vật
+ \omega : Tần số góc của dao động
+ \varphi : Pha ban đầu của dao động
+ \omega t + \varphi : Pha dao động tại thời điểm t