Chuẩn độ dung dịch

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Hoà tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20 ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Tính nFe2+ trong 20 ml dd Y

- nKMnO4 = 0,1.0,03 = 0,003 mol

- Trong 20 ml dung dịch Y có 0,015 mol Fe2+

⟹         150 ml dung dịch Y có x mol nFe2+

nFe2+ = 0,015.150/20 = 0,1125 mol

Bước 2: Tính %mFeSO4 trong X

- mFeSO4 = 0,1125.152 = 17,1 gam

→ %mFeSO4 = (17,1/25).100% = 68,4%.

Câu 2 Trắc nghiệm

Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Tính n(COOH)2 trong 10 ml dung dịch axit oxalic

- \({n_{{H_2}{C_2}{O_4}.2{H_2}O}} = \dfrac{{1,26}}{{90 + 18.2}} = 0,01\left( {mol} \right)\)

- 100 ml dung dịch axit oxalic chứa 0,01 mol (COOH)2

   10 ml        ⟶                                 0,001 mol

Bước 2: Tính nNaOH

- Phenolphtalein xuất hiện màu hồng ở pH = 9 > 7 ⟹ NaOH dư, (COOH)2 hết

- Đặt nNaOH = x mol.

pH = 9 ⟹ pOH = 14 - 9 = 5 ⟹ [OH-]sau pư  = 10-5

Bước 3: Tính CM NaOH

- Ta có: \({\left[ {O{H^ - }} \right]_{sau\,pu}} = \dfrac{{x - 0,002}}{{(10 + 17,5){{.10}^{ - 3}}}} = {10^{ - 5}}\) ⟹ x = 2,000275.10-3.

⟹ CM NaOH = \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{V_{dd\,NaOH}}}}\) = \(\dfrac{{2,{{000275.10}^{ - 3}}}}{{17,{{5.10}^{ - 3}}}}\) = 0,1143 M.

Câu 3 Trắc nghiệm

Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H2C2O4 0,05M (dùng phenolphtalein làm chỉ thị). Khi chuẩn độ dùng hết 46,50 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1: Tính số mol NaOH

n(COOH)2 = 0,025.0,05 = 0,00125 mol

Bước 2: Tính nồng độ NaOH
PTHH: (COOH)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2H2O

nNaOH = 2n(COOH)2 = 2.0,00125 = 0,0025 (mol)

⟹ CM NaOH = 0,025 : 0,0465 ≈ 0,054M

Câu 4 Trắc nghiệm

Nung 0,935 gam quặng cromit với chất oxi hóa để oxi hóa toàn bộ crom thành CrO42-. Hòa tan sản phẩm vào nước, phân hủy hết chất oxi hóa, axit hóa dung dịch bằng H2SO4 rồi thêm 50,0 ml dung dịch FeSO4 0,08M vào. Để chuẩn độ FeSO4 dư cần 14,85 ml dung dịch KMnO4 0,004M. Hàm lượng crom có trong quặng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Tính nFeSO4, nKMnO4

\({n_{F{{\rm{e}}^{2 + }}\left( {b{\rm{d}}} \right)}} = 0,05.0,08 = 0,004\left( {mol} \right)\)

\({n_{KMn{O_4}}} = 0,01485.0,004 = 5,{94.10^{ - 5}}\left( {mol} \right)\)

Bước 2: Tính nCrO42- 

Theo (2) ⟹ nFe2+(dư) = 5.nMnO4- = 5.5,94.10-5 = 2,97.10-4 (mol)

⟹ nFe2+(pư) = 0,004 - 2,97.10-4 = 3,703.10-3 (mol)

Theo (1) ⟹ nCrO42- = 1/3.nFe2+(pư) = 1/3.3,703.10-3 = 1,23433.10-3 (mol)

⟹ mCr = 1,23433.10-3.52 = 0,064 gam.

Bước 3: Tính hàm lượng Crom trong quặng cromit

- %m­Cr = \(\dfrac{{0,064}}{{0,935}}.100\% \) = 6,845%.

Câu 5 Trắc nghiệm

Để xác định nồng độ mol/l của dd K2Cr2O7 người ta làm như sau:

Lấy 10 ml dung dịch K2Cr2O7 cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I2 thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na2S2O3 0,05M.

Biết các phản ứng hóa học xảy ra:

(1) 6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 4K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3I2 + 7H2O;

(2) I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6.

Nồng độ mol/l của K2Cr2O7 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1: Tính số mol của Na2S2O3

nNa2S2O3 = 0,018.0,05 = 9.10-4 mol

Bước 2: Viết phương trình phản ứng, tính số mol các chất theo PTHH

Bước 3: Tính CM của K2Cr2O

⟹ CM K2Cr2O7 = 1,5.10-4/0,01 = 0,0015M.

Câu 6 Trắc nghiệm

Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.

Biết phản ứng chuẩn độ: 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 ⟶ K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Tính số mol của H2O2

\({n_{KMn{O_4}}} = 0,01.0,1 = 0,001\left( {mol} \right)\)

Bước 2: Xác định hàm lượng H2O2

\({m_{{H_2}{O_2}}} = 0,0025.34 = 0,085\left( g \right)\)

⟹ Hàm lượng H2O2 trong nước oxi già là \(\dfrac{{0,085}}{{0,5}}.100\%  = 17\% \)

 

 

 

Câu 7 Trắc nghiệm

Để chuẩn độ 10 ml dung dịch FeSO4 trong dung dịch có H2SO4 loãng làm môi trường, thì cần dùng hết 20 ml dung dịch KMnO4 0,025M, nồng độ mol dung dịch FeSO4 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- nKMnO4 = 0,025.0,02 = 0,0005 mol.

- PTHH xảy ra:

⟹ CM FeSO4 = n/V = 0,0025/0,01 = 0,25 M.

Câu 8 Trắc nghiệm

Hòa tan 50,0 gam hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong nước được 300,0 ml dung dịch. Thêm FeSO4 vào 20,0 ml dung dịch trên rồi chuẩn độ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4, thấy dùng hết 30,0 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Phần trăm khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nKMnO4 = 3.10-3 (mol)

Bước 1: Viết PT ion thu gọn

- PT ion thu gọn:

                                                      

 

Bước 2: Tính số mol FeSOtrong 300 ml dung dịch 

- Như vậy trong 20 ml dung dịch có 0,015 mol FeSO4

⟹ Trong 300 ml dung dịch có 0,225 mol FeSO4

Bước 3: Tính % khối lượng FeSOtrong hỗn hợp ban đầu.

- %mFeSO4 = \(\dfrac{{0,225.152}}{{50}}.100\% \) = 68,4%.