Bài tập về lipit

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách 1:

TH1: 3 gốc axit béo giống nhau $\left\{ \begin{array}{l}{(RCOO)_3}{C_3}{H_5}\\{(R'COO)_3}{C_3}{H_5}\end{array} \right.$

TH2: 2 gốc axit béo giống nhau $\left[ \begin{array}{l}2R + R'\\2R' + R\end{array} \right.$ mỗi trường hợp có 2 cách lựa chọn

     RCOO        RCOO                 RCOO        R'COO                  

RCOO         R'COO                R’COO      RCOO                          

     R’COO        RCOO                 R'COO       R'COO   

Vậy có tất cả 6 CTCT            

Cách 2: Áp dụng công thức giải nhanh        

Số đồng phân: \(\dfrac{{{n^2}(n + 1)}}{2} = 6\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Thủy phân 1 chất béo X trong môi trường axit, sau phản ứng thu được glixerol và 2 axit béo.

Xác định số đồng phân cấu tạo của X ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chất béo  + H2O → C3H5(OH)3 + 2 axit

=> Chất béo chứa 2 gốc axit => Trong phân tử chứa 2 loại gốc axit béo

=> $\left[ \begin{array}{l}2R + R'(2dp)\\2R' + R(2dp)\end{array} \right.$

Câu 3 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

M = C3H5 + (oleic – H) + 2.(stearic – H) = 41 + (282 – 1) + 2.(284 – 1) = 888g

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4  thu được m gam glixerol. Giá trị của m là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

n glixerol = n este = 0,1 mol

=> m glixerol = 0,1. 92 = 9,2  gam

Câu 5 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
* Chất béo không tan trong nước - Đúng 
Chất béo không phân cực nên không tan trong các dung môi phân cực như nước
 

* Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực - Đúng

Chất béo không phân cực nên tan trong các dung môi phân cực giống nó

 

* Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố - Sai

Dầu ăn có chứa các nguyên tố: C, H, O.

Mỡ bôi trơn có chứa các nguyên tố: C, H.

=> Chúng không có cùng thành phần nguyên tố.

 

* Chất béo là trieste của glixerol và axit béo - Đúng

Câu 6 Trắc nghiệm

Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol ( H = 85%) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}n{{\rm{ }}_{triolein{\rm{ }}}} = {\rm{ }}n{{\rm{ }}_{glixerol}} = \dfrac{{5,88}}{{92}}(kmol)\\m{{\rm{ }}_{ly\,\,thuyet\,\,\,triolein{\rm{ }}}} = \dfrac{{5,88}}{{92}}.884(kg)\\{m_{thuc\,\,te}}\,{\,_{triolein}} = \dfrac{{5,88}}{{92}}.884.\dfrac{{100}}{{85}} \approx 66,47kg\end{array}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Công thức phân tử của tristearin là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tristearin có 3 gốc stearat (C17H35COO) kết hợp với gốc hidrocacbon của glixerol là C3H5

=> Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5

=> CTPT: C57H110O6

Công thức một số chất béo thường gặp:

(C17H35COO)3C3H5: Tristearoylglixerol ( Tristearin)

(C17H33COO)3C3H5: Trioleorylglixerol ( Triolein)

C15H31COO)3C3H5: Tripanmitoylglixerol ( Tripanmitin)

(C17H31COO)3C3H5: Trilinoleorylglixerol ( Trilinolein)

Câu 8 Trắc nghiệm

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

${({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3{C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}$

Câu 9 Trắc nghiệm

Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

R1 – R1 – R2 ; R1 – R2 – R1

R2 – R2 – R1 ; R2 – R1 – R2

R1 – R1 – R1 ; R2 – R2 – R2

Câu 10 Trắc nghiệm

 Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}  {n_{glixerol}} = 0,1mol\\{n_{muoi}} = 3\,{n_{glixerol}} = 0,06mol\\ =  > {M_{muoi}} = \dfrac{{83,4}}{{0,3}} = 278\\ =  > {M_R} + {\rm{ }}44{\rm{ }} + {\rm{ }}23{\rm{ }} = {\rm{ }}278\\ =  > {M_R} = 211: - {C_{15}}{H_{31}}\\{({C_{15}}{H_{31}}{\rm{COO}})_3}{C_3}{H_5}:tripanmitin\end{array}\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chỉ có 2 axit tạo được chất béo (trừ axit axetic)

=> tạo được 6

Câu 12 Trắc nghiệm

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

n NaOH = 3 n glixerol => n glixerol = 0,02 mol

BTKL: m xà phòng = m chất béo + m NaOH – m glixerol

                          = 17,24 + 0,06. 40 – 0,02. 92= 17,8 gam

Câu 13 Trắc nghiệm

Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.

Câu 14 Trắc nghiệm

Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}{m_{NaOH}} = \dfrac{{40.15}}{{100}} = 6(kg)\\{n_{NaOH}} = 0,15(kmol)\\{n_{NaOH}} = 3{n_{glixerol}} =  > {n_{glixerol}} = 0,15:3 = 0,05(kmol)\\{m_{glixerol}} = 0,05.92 = 4,6(kg)\end{array}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau đây:

a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...

b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...

c) Chất béo là các chất lỏng.

d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

Những phát biểu đúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

c) Sai: Chất béo no: thường là chất rắn (mỡ): mỡ bò, mỡ heo,...

e) Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.

Các phát biểu đúng là: a, b, d, f.

Câu 16 Trắc nghiệm

Một loại chất béo có M tb = 792,8. Từ 10 kg chất béo trên sẽ điều chế được m kg xà phòng natri có 28% chất phụ gia. m có giá trị 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{align}  & {{n}_{c.beo}}=\dfrac{10}{792,8}(kmol) \\  & {{n}_{NaOH}}=3{{n}_{c.beo}}=3.\dfrac{10}{792,8}=>{{m}_{NaOH}}=3.\dfrac{10.40}{792,8}(kg) \\  & {{n}_{glixerol}}={{n}_{c.beo}}=\dfrac{10}{792,8}=>{{m}_{glixerol}}=\dfrac{10}{792,8}.92(kg) \\  & \xrightarrow{BTKL}{{m}_{c.beo}}+{{m}_{NaOH}}={{m}_{xa\,phong}}+{{m}_{glixerol}} \\  & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=>{{m}_{xa\,phong}}=10+3.\dfrac{10.40}{792,8}-\frac{10.92}{792,8}=10,35kg \\\end{align}\)

Do xà phòng natri có 28% phụ gia=> khối lượng xà phòng cần tìm là:

\(10,35.\dfrac{{100}}{{100 - 28}} = 14,375 \approx 14,38kg\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol

Câu 18 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo

=> tổng số liên kết pi= 8

Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2

=> nBr2 = (8 – 3).nbéo => a = 0,16 mol

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:

Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.

X + 2H2 → X’ (no).

X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.

Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.

Khối lượng phân tử của Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

X' no, thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y' và Z

=> Y' và Z no. (1)

Mặt khác, X thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y và Z (2)

Trong X có chưa 2 liên kết pi (tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:2)

Từ (1) và (2) => Y ko no, trong CTPT có chứa 2 liên kết pi

Y là muối của axit linoleic. 

CTPT của Y là C17H31COONa

Phân tử khối của Y là 302.

Câu 20 Trắc nghiệm

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. Triolein thủy phân trong môi trường axit cho sp là axit oleic và glixerol

C. Triolein phản ứng với dd NaOH (xà phòng hóa) cho sp là muối natri của axit oleic và glixerol.

D. Trong phân tử triolein có chứa liên kết pi nên có phản ứng với H2(xt Ni, t0)

B. Triolein không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.