Thấu kính
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách thấu kính 20 cm, qua thấu kính cho một ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật đến ảnh là
Nhận xét: thấu kính cho ảnh thật → ảnh ngược chiều với vật (k < 0), ở khác phía thấu kính so với vật
Số phóng đại của ảnh là:
\(k = - \dfrac{{d'}}{d} \Rightarrow - \dfrac{{d'}}{{20}} = - 5 \Rightarrow d' = 100\,\,\left( {cm} \right)\)
Khoảng cách giữa vật và ảnh là:
\(L = d + d' = 20 + 100 = 120\,\,\left( {cm} \right)\)
Một máy chiếu sử dụng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm tạo ảnh thật trên màn có diện tích gấp 400 lần diện tích vật. Thấu kính cách vật và màn bao nhiêu cm?
+ Gọi k là số phóng đại ảnh của thấu kính; \({S_v} = {\rm{ }}a{\rm{ }}x{\rm{ }}b\) là diện tích vật; \({S_a} = {\rm{ }}a'{\rm{ }}x{\rm{ }}b'\) là diện tích ảnh trên màn.
+ Theo định nghĩa: \(a'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|a;{\rm{ }}b'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|b\)
\( \to {S_a} = {k^2}\left( {a{\rm{ }}x{\rm{ }}b} \right) = {k^2}{S_v} \to \left| k \right| = \sqrt {\frac{{{S_a}}}{{{S_v}}}} \)
+ Thay số, lưu ý ảnh thật ngược chiều với vật, ta được k = - 20.
+ Vận dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) và \(k = - \frac{{d'}}{d}\)
\( \to d = \frac{{f\left( {k - 1} \right)}}{k}\)
Thay số, được d = 10,5 cm; d' = 210 cm
Một chiếc phông hình tròn, đường kính 210 cm được chiếu sáng vào buổi tối. Để tạo độ sáng dịu trên phông, một học sinh đã lắp trước đèn, cách đèn 3 cm một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 5 cm, đường kính 10 cm. Coi đèn là nguồn sáng điểm. Vị trí đặt thấu kính thế nào để ánh sáng qua thấu kính chiếu vừa vặn vào phông?
+ Thấu kính phân kỳ tạo ảnh ảo của đèn, ảnh này gần thấu kính hơn đèn.
+ Ánh sáng từ đèn truyền qua thấu kính đến màn coi như phát ra từ ảnh của đèn tạo bởi thấu kính.
+ Đường truyền ánh sáng đến màn được thể hiện như hình vẽ.
+ Ta có tam giác S'MN đồng dạng với tam giác S'PQ:
\(\frac{{MN}}{{PQ}} = \frac{{|d'| + OH}}{{|d'|}}\)
Thay số, ta được:
\(OH{\rm{ }} = {\rm{ }}20\left| {d'} \right|\) (1)
+ Theo công thức xác định vị trí ảnh:
\(d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{3.( - 5)}}{{3 + 5}} = - \frac{{15}}{8}cm\) (2)
Từ (1) và (2), ta được: \(OH{\rm{ }} = {\rm{ }}37,5{\rm{ }}cm\)