Câu 1
a.
- “Tiên triều”: đời trước
- “Hàn sĩ”: học trò
b.
- “Khoan dung”: lòng rộng lượng, bao dung, thương yêu con người, sẵn sàng tha thứ, không khắt khe, không trừng phạt, hoặc sẵn sàng xoá bỏ những lỗi lầm mà người khác đã phạm phải.
- “Hiếu sinh”:quý trọng sinh mệnh, tránh những hành động gây hại đến sự sống muôn loài.
c.
- “Nghĩa khí”:chí khí của người hay làm việc nghĩa.
d.
- “Hoài bão tung hoành”: ấp ủ trong lòng những điều lớn lao, tốt đẹp, mạnh mẽ.
Câu 2
a. Các từ hán việt trong đoạn văn:
- Nhất sinh: cả một đời
- Biệt nhỡn: cái nhìn trân trọng đặc biệt.
- Liên tài: biết quý cái tài
- Thiên hạ: Tất cả những gì dưới trời đất
- Quyền thế: quyền hành và thế lực
b.
Ví dụ thay từ “biệt nhỡn”:
Ta rất cám cái tấm lòng trân trọng đặc biệt liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ
Nhận xét: Câu văn ban đầu được sử dụng hay hơn và đúng với tinh thần văn bản.
c.
Đặt trong hoàn cảnh văn bản, việc sử dụng từ hán việt là phù hợp nhất bởi nó vừa toát lên được không khí cổ kính, trang trọng, vừa truyền đạt được hết những thông điệp tác giả muốn truyền tải.
Câu 3
- Các từ Hán Việt có yếu tố tạo nên từ "cương trực": cương quyết, cương trực
Mặc kệ sự ngăn cản của gia đình, người thanh niên trẻ cương quyết tham gia quân đội để cứu nước
Ông ấy là một nhà lãnh đạo cương trực
- Các từ Hán Việt có yếu tố tạo nên từ "hàn sĩ": bần hàn, nho sĩ
Kẻ bần hàn thường bị xem thường
Ông ấy là nho sĩ nổi tiếng nhất của vùng này
- Các từ Hán Việt có yếu tố tạo nên từ "hiếu sinh": hiếu khách, sinh vật
Việt Nam là một quốc gia hiếu khách
Vườn quốc gia là nơi nuôi dưỡng những loài sinh vật đang cần được bảo tồn
Câu 4
a) Từ dùng sai: tri thức
Sửa lại: thay bằng từ "kiến thức"
b) Từ dùng sai: hàn sĩ
Sửa lại: thay bằng từ "nho sĩ"
c) Từ dùng sai: yếu điểm
Sửa lại: thay bằng từ "khuyết điểm"