Phản ứng thế và phản ứng oxi hóa ankan

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Ankan X là chất khí ở điều kiện thường. X phản ứng với clo (có askt) tạo 2 dẫn xuất monoclo. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện trên ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ankan X là chất khí ở điều kiện thường nên số nguyên tử C ≤ 4

→ X phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo

→ X có thể có các công thức cấu tạo:

CH3-CH2-CH3

CH3-CH2-CH2-CH3

(CH3)3CH

Vậy có 3 chất thỏa mãn điều kiện trên.

Câu 22 Trắc nghiệm

Ankan X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II, còn lại là các nguyên tử cacbon bậc I. Khi cho X tác dụng với clo (askt) thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ankan X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II, còn lại là các nguyên tử cacbon bậc 1. Do đó X có công thức cấu tạo là :

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

Vậy khi cho X tác dụng với clo tỉ lệ 1:1:

 

Có 4 vị trí nguyên tử Cl có thể thế vào. Vậy có 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau.

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho 5,6 lít ankan thể tích đo ở 27,3oC và 2,2 atm tác dụng hết với clo ngoài ánh sáng thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 49,5 gam. Công thức phân tử của ankan là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol ankan bằng số mol dẫn xuất và bằng: \(n = \frac{{PV}}{{RT}} = \frac{{5,6.2,2}}{{\frac{{22,4}}{{273}}.(273 + 27,3)}} = 0,5\). (Hằng số \({\rm{R }} = \frac{{{\rm{22,4}}}}{{{\rm{273}}}} \approx 0,082.\))

Công thức dẫn xuất là CnH2n+2-xClx có khối lượng phân tử: 14n + 2 - x + 35,5x = 99.

Vậy x = 2, n = 2 là phù hợp.

Câu 24 Trắc nghiệm

Hiđrocacbon Y mạch hở có 19 liên kết σ trong phân tử (ngoài ra không còn liên kết nào khác). Khi đem Y tham gia phản ứng thế với clo thì thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của Y là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hiđrocacbon Y mạch hở chỉ chứa liên kết σ => Y là ankan

Đặt công thức của Y là CnH2n+2 (n≥1)

Trong phân tử ankan, liên kết C-C và C-H đều chứa 1 liên kết σ

+ n nguyên tử C tạo thành (n-1) liên kết C-C

+ (2n+2) nguyên tử H tạo thành (2n+2) liên kết C-H

 => ∑ σ = (n-1) + (2n+2) = 19 => n = 6

Vậy công thức ankan là C6H14.

Khi đem C6H14 tham gia phản ứng thế với clo thì thu được 2 sản phẩm thế monoclo nên công thức cấu tạo của C6H14 thỏa mãn là

Chất Y có tên là 2,3-đimetylbutan.

Câu 25 Trắc nghiệm

Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi đốt thì thể tích giảm đi 40% (biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Trong một thí nghiệm khác, đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH)2 thì khối lượng của dung dịch tăng m gam. Công thức phân tử của A và giá trị của m là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

1. Đặt công thức của A là: \({C_x}{H_y}\) (trong đó x và y chỉ nhận giá trị nguyên, dương) và thể tích của A đem đốt là a (lít), (a>o). Phản ứng đốt cháy A.

CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O (1)

  a         a(x+y/4)          ax         ay/2           (lít)

=> \(a + 2a(x + \frac{y}{4}) = ax + a\frac{y}{2} + a(x + \frac{y}{4}) \Leftrightarrow y = 4\) (I)

Sau khi ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40% do vậy:

\({V_{{H_2}O}} = \frac{{40}}{{100}}[a + 2a(x + \frac{y}{4})]\)

Mặt khác theo (1) thì \({V_{{H_2}O}} = a\frac{y}{2}\). Nên ta có phương trình: \(a\frac{y}{2} = \frac{{40}}{{100}}[a + 2a(x + \frac{y}{4})]\)(II)

Thay (I) vào (II) ta có => x = 1 => Công thức phân tử của A là CH4                                   

2. \({n_{C{H_4}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4(mol);{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{22,2}}{{74}} = 0,3(mol)\)

nCO2 = nCH4 = 0,4 mol (mol). Xét tỷ lệ \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}\) ta thấy \(1 \le \frac{{0,4}}{{0,3}} \le 2\). 

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (2)

0,4                  0,4        0,8                     (mol)

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (3)

     0,3         0,3        0,3                         (mol)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4)

   0,1        0,1                      0,1              (mol)

Theo (3) nCaCO3 = nCO2 = nCa(OH)2 = 0,3 mol

Số mol CO2 tham gia phản ứng ở (4) là: (0,4 - 0,3) = 0,1 (mol). Theo (4) => nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol.

Vậy số mol CaCO3 không bị hòa tan sau phản ứng (4) là:

nCaCO3 = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol.

Ta có: Δm dd = mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,4.44 + 0,8.18 - 0,2.100 = 12 gam > 0

=> m = 12 gam.

Câu 26 Trắc nghiệm

X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nO2 = 25,76/22,4 = 1,15 mol

Đặt nCO2 = x và nH2O = y (mol)

+ BTKL: mCO2 + mH2O = mX + mO2

=> 44x + 18y = 10,2 + 1,15.32 (1)

+ BTNT "O": 2nCO2 + nH2O = 2nO2

=> 2x + y = 2.1,15 (2)

Giải hệ thu được x = 0,7 và y = 0,9

Hấp thụ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì :

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Ta thấy: nCaCO3 = nCO2 = 0,7 mol

Suy ra m = mCaCO3 = 0,7.100 = 70 gam