Monosaccarit
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Bệnh nhân phải tiếp đường, tức là hàm lượng đường glucozơ trong máu quá thấp < 0,1%. Do vậy cần phải tiếp glucozơ (vì chỉ có glucozơ thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu).
Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
Dữ kiện thực nghiệm không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ là Lên men thành ancol (rượu) etylic.
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic.
Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), có vị ngọt (2), thủy phân trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là :
Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
D sai vì dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường theo phản ứng:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng phản ứng hoá học là :
AgNO3/NH3→ Ag↓
Cho các phản ứng sau:
1. glucozơ + Br2 →
2. glucozơ + AgNO3/NH3, t0 →
3. Lên men glucozơ →
4. glucozơ + H2/Ni, t0 →
5. glucozơ + (CH3CO)2O, có mặt piriđin →
6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở t0thường →
Các phản ứngthuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:
1. CH2OH-(CHOH)4- CHO + Br2 + H2O → CH2OH-(CHOH)4- COOH + HBr (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)
2. CH2OH-(CHOH)4- CHO + 2[Ag(NH3)2] OH$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CH2OH-(CHOH)4- COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)
3. C6H12O6 $\xrightarrow{Len\,men}$ 2C2H5OH + 2CO2
4. CH2OH-(CHOH)4- CHO + H2$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CH2OH-(CHOH)4- CH2- OH (Phản ứng khử glucozơ )
5. C6H12O6 + 5(CH3CO)2O $\xrightarrow{pridin}$ C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH
6. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ
A sai vì ở nhiệt độ thường không có kết tủa mà dd chuyển sang màu xanh lam
B sai vì sản phẩm sinh ra là C2H5OH + CO2
C sai vì glucozo không phản ứng với CuO
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3CHO từ glucozo
C. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3CH(OH)COOH từ glucozo
D. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3COOH từ CH2=CH2
$Glucozo\xrightarrow[30-{{35}^{0}}C]{len\,men}C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}OH\xrightarrow{+{{H}_{2}},Ni,{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}CHO\xrightarrow{+{{O}_{2}},M{{n}^{2+}}}C{{H}_{3}}COOH$
Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?
Dùng glucozơ để tráng gương vì glucozo không độc như anđehit và phản ứng tráng gương xảy ra một cách từ từ, lớp bạc tạo ra sáng mịn.
Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
Ứng dụng không phải là ứng dụng của glucozơ là Nguyên liệu sản xuất PVC
Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở ?
Công thức của fructozơ ở dạng mạch hở là CH2OH–(CHOH)3–COCH2OH.
Fructozơ không phản ứng được với
Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên không phản ưng được với dung dịch Brom.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
\( \to\) Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc được.
Fructozơ và Glucozơ
B. Sai – fruc có nhóm –C=O còn glu có nhóm –CHO
C. Sai – fruc và glu là đồng phân của nhau
D. Sai – Cả 2 cùng tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch
Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?
Fructozơ và glucozơ cùng phản ứng với H2/Ni, t0 cho sản phẩm là sobitol.
Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?
(1) H2 (Ni, to),
(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,
(3) AgNO3/NH3 (to),
(4) dung dịch nước Br2 (Cl2),
(5) (CH3CO)2O (to, xt).
(1) H2 (Ni, to) → sobitol
(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường → dung dịch màu xanh lam do có nhiều nhóm OH liền kề
(3) AgNO3/NH3 (to): Khi ta đun nóng fructozo trong môi trường kiềm biến thành glucozơ và có tráng gương
(5) (CH3CO)2O (to, xt) → tạo ra este 5 chức
Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là:
Chất trong dịch truyền là glucozo vì glucozo là đường mà cơ thể có thể sản xuất trực tiếp thành năng lượng và hấp thụ dễ dàng
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
(b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì thu được kết quả tương tự.
(d) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu tím.
Số nhận định đúng là
(a) đúng vì CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4
(b) đúng vì ở điều kiện thường glucozo hòa tan được Cu(OH)2 tạo dd xanh đặc trưng → glucozo có nhiều nhóm OH liền kề
(c) đúng vì saccarozơ cũng có nhiều nhóm OH liền kề
(d) sai vì dung dịch chuyển sang màu xanh đặc trưng
→ có 3 nhận định đúng
Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm trên chứng minh cho kết luận nào về cấu tạo glucozơ?
Thí nghiệm glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề.