Cân bằng hóa học, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Cho các cân bằng hóa học:
N2 (k) + 3H2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2NH3 (k) (1)
H2 (k) + I2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k) (2)
2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (3)
2NO2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ N2O4 (k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?
Ở những cân bằng hóa học có tổng số mol khí các chất phản ứng khác tổng số mol khí các chất sản phẩm nên cân bằng chuyển dịch khi thay đổi áp suất .
=> Các cân bằng thỏa mãn là: (1), (3), (4).
Cho cân bằng sau diễn ra trong hệ kín:
2NO2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ N2O4 (k)
Nâu đỏ không màu
Biết rằng khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch là
+ Khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn nghĩa là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
=> Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0) => khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).
+ Theo chiều thuận, số mol khí của hệ giảm => khi giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng áp suất (số mol khí tăng), tức chiều nghịch.
Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều nghịch (giữ nguyên các yếu tố khác) ?
Cách 1:
A sai vì số mol khí không đổi
→ Áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.
B đúng vì khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất (chiều giảm số mol khí) → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
C, D sai vì khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất (chiều giảm số mol khí) → Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Cách 2:
Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là tổng số mol khí của các chất phản ứng nhỏ hơn tổng số mol khí của các chất sản phẩm.
Cho cân bằng trong bình kín: N2 (k) + 3H2 (k) $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ 2NH3 (k)
Khi tăng nhiệt độ thì số mol hỗn hợp khí tăng. Phát biểu đúng về cân bằng này là
Khi tăng nhiệt độ thì số mol hỗn hợp khí tăng => cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
=> Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt nhiệt hay phản ứng nghịch thu nhiệt.
Cho cân bằng sau trong một bình kín: CO2 (k) + H2 (k) $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ CO (k) + H2O (k) (∆H > 0)
Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là
Áp suất chung của hệ: không làm cân bằng chuyển dịch vì tổng số mol khí không đổi.
Cân bằng bị chuyển dịch khi tăng hoặc giảm nồng độ của các chất => B, C làm chuyển dịch cân bằng
Nhiệt độ: làm chuyển dịch cân bằng vì phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
Cho cân bằng trong bình kín: N2 (k) + 3H2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2NH3 (k) (∆H < 0)
Trong các yếu tố:
(1) Tăng nhiệt độ
(2) Thêm lượng N2.
(3) Thêm một lượng NH3.
(4) Giảm áp suất chung của hệ.
(5) Dùng chất xúc tác.
Số yếu tố làm cân bằng chuyển dịch là
(1) Tăng nhiệt độ: ∆H < 0 => Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt .
=> Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).
(2) Thêm lượng N2: làm cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm N2 (chiều thuận).
(3) Thêm một lượng NH3: làm cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm NH3 (chiều nghịch).
(4) Giảm áp suất chung của hệ: cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí (chiều nghịch).
(5) Dùng chất xúc tác: không làm chuyển dịch cân bằng.
=> Có 4 yếu tố làm cân bằng chuyển dịch.
Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín:
(1) 2NaHCO3 (r) $\overset {} \leftrightarrows $ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)
(2) CO2 (k) + CaO (r) $\overset {} \leftrightarrows $ CaCO3 (r)
(3) C (r) + CO2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2CO (k)
(4) CO (k) + H2O (k) $\overset {} \leftrightarrows $ CO2 (k) + H2 (k)
Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Khi thêm CO2 vào các hệ thì các cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ CO2.
+ Đối với các cân bằng mà CO2 là chất tham gia phản ứng → chiều giảm nồng độ CO2 là chiều thuận.
+ Đối với các cân bằng mà CO2 là chất sản phẩm → chiều giảm nồng độ CO2 là chiều thuận.
=> Có 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2) và (3).
Cho cân bằng (trong bình kín) sau: PCl5 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ PCl3 (k) + Cl2 (k) (∆H > 0)
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm vào một lượng khí PCl3; (3) thêm vào một lượng khí PCl5; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) giảm nhiệt độ; (6) dùng chất xúc tác; (7) giảm lượng khí Cl2. Những yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
(1) tăng nhiệt độ: cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều thuận).
(2) thêm vào một lượng khí PCl3: cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm lượng khí PCl3 (chiều nghịch).
(3) thêm vào một lượng khí PCl5: cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm lượng khí PCl5 (chiều thuận).
(4) tăng áp suất chung của hệ: cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất (chiều nghịch).
(5) giảm nhiệt độ: cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều nghịch).
(6) dùng chất xúc tác: không làm cân bằng chuyển dịch.
(7) giảm lượng khí Cl2: cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng lượng khí Cl2 (chiều thuận).
=> Những yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (1), (3), (7).
Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
C(r) + CO2 (k) \( \rightleftarrows \) 2CO (k) ∆H = 172 kJ;
CO(k) + H2O (k) \( \rightleftarrows \) CO2 (k) + H2 (k) ∆H = -41 kJ;
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau(giữ nguyên các điều kiện khác)?
(1) Tăng nhiệt độ. (2) Thêm khí CO2. (3) Thêm khí H2 vào.
(4) Tăng áp suất. (5) Dùng chất xúc tác. (6) Thêm khí CO vào.
C(r) + CO2 (k) \( \rightleftarrows \) 2CO (k) ∆H = 172 kJ;
CO(k) + H2O (k) \( \rightleftarrows \) CO2 (k) + H2 (k) ∆H = -41 kJ;
- Hai phương trình có ∆H khác nhau và ngược dấu → nhiệt độ sẽ làm 2 cân bằng chuyển dịch ngược chiều nhau
- CO2 ở 2 phương trình nằm 2 vế khác nhau → thay đổi CO2 sẽ làm 2 cân bằng chuyển dịch ngược chiều
- CO ở 2 phương trình nằm 2 vế khác nhau → thay đổi CO sẽ làm 2 cân bằng chuyển dịch ngược chiều.
Vậy (1); (2); (6) là các điều kiện thỏa mãn→ có 3 điều kiện thỏa mãn
Trong bình định mức 2,00 lít ban đầu chỉ chứa 0,777 mol SO3 (k) tại 1100K. Tính giá trị Kc của phản ứng dưới đây, biết tại trạng thái cân bằng có 0,52 mol SO3: 2SO3 (k) \(\rightleftarrows \) 2SO2 (k) + O2 (k)
nSO2 phản ứng = 0,777 – 0,52 = 0,257 (mol)
2SO3 (k) \(\rightleftarrows \) 2SO2 (k) + O2 (k)
(mol) 0,257 → 0,257 0,1285
Hằng số cân bằng: \(Kc = \frac{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{.[}}{O_2}]}}{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}} = \frac{{{{\left[ {\frac{{0,257}}{2}} \right]}^2}.\left[ {\frac{{0,1285}}{2}} \right]}}{{{{\left[ {\frac{{0,52}}{2}} \right]}^2}}} = 1,{569.10^{ - 2}}\)
Cho cân bằng hóa học sau: CO(k) + H2O(k) \(\rightleftarrows \) CO2(k) + H2(k) có hằng số cân bằng k = 1.
Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4M. Tính nồng độ CO2 ở trạng thái cân bằng
Cân bằng: CO(k) + H2O(k) \(\rightleftarrows \) CO2(k) + H2(k)
Ban đầu (M) 0,1 0,4
Pư (M) x x x x
Cb (M) 0,1 –x 0,4 – x x x
Hằng số cân bằng:
\(\begin{array}{l}k = \frac{{{\rm{[}}C{O_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}}{{{\rm{[CO}}].{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O]}}}} = \frac{{{{(x)}^2}}}{{(0,1 - x)(0,4 - x)}} = 1\\ \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{0,04 - 0,1x - 0,4x + {x^2}}} = 1\\ \Rightarrow {x^2} = {x^2} - 0,5x + 0,04\\ \Rightarrow 0,5x = 0,04\\ \Rightarrow x = 0,08(M)\end{array}\)
→ ở trạng thái cân bằng [CO2] = x = 0,08 (M)
Một phản ứng thuận nghịch A(k) + B(k) \(\rightleftarrows \) C(k) + D(k)
Người ta trộn bốn chất A, B,C,D, mỗi chất 1 mol vào bình kín có thể tích v không đổi. Khi cân bằng được thiết lập, lượng chất C trong bình là 1,5 mol. Hãy tìm k =?
Cân bằng: A(k) + B(k) \(\rightleftarrows \) C(k) + D(k)
Ban đầu (M) 1 1 1 1
Pư (M) x x x x
Cân băng (M) 1-x 1-x 1+x 1+x
Khi cân băng được thiết lập [C] = 1,5 (M) => 1 + x = 1,5 → x = 0,5 (M)
Vậy tại thời điểm cân bằng: [A]= [B] = 1-x = 1- 0,5 = 0,5 (M) ; [C] = 1+x = 1,5(M)
→ Hằng số cân bằng: \(k = \frac{{{\rm{[}}C{\rm{]}}.{\rm{[}}D{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}A].{\rm{[}}B{\rm{]}}}} = \frac{{{{(1,5)}^2}}}{{0,{5^2}}} = 9\)
ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2 (k) + 3H2 (k) \(\rightleftarrows \) 2NH3 (k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [H2] =2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít.
Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó và nồng độ ban đầu của H2 là:
- Hằng số cân bằng \(k = \frac{{{{{\rm{[}}N{H_3}]}^2}}}{{{\rm{[}}{N_2}].{{{\rm{[}}{H_2}]}^3}}} = \frac{{{{(0,4)}^2}}}{{0,01.{{(2)}^3}}} = 2\)
N2 (k) + 3H2 (k) \(\rightleftarrows \) 2NH3
(bđ) x y (M)
(pư) 0,2 ← 0,6 ← 0,4 (M)
(cb) 0,01 2,0 0,4
[H2] bđ = [H2] pư + [H2] cân bằng = 0,6 + 2,0 = 2,6 (M)
Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO(k) + H2O(k) \(\rightleftarrows \) CO2 (k) + H2(k) ∆H < 0
Cho các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm hơi nước ; (3) thêm H2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
(1) tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ → chiều nghịch.
(2) thêm hơi nước cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm hơi nước → chiều thuận.
(3) thêm H2 cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm H2 → chiều thuận.
(4) 2 vế của cân bằng có số mol khí bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
(5) chất xúc tác không làm thay đổi cân bằng
→ (1), (2), (3) làm thay đổi cân bằng của hệ
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: A(k) + B(k) \(\rightleftarrows \) C(k) + D(k)
ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do
Tăng nồng độ của khí A tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
A. sai, tăng nồng độ của khí B cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ của B → chiều thuận
B. đúng, giảm nồng độ của khí B cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ của B → chiều nghịch.
C. sai, giảm nồng độ của khí C cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ của C → chiều thuận.
D. sai, giảm nồng độ của khí D cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ của D → chiều thuận
Cho các phát biểu sau:
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là:
Dựa vào khái niệm và đặc điểm của phản ứng thuận nghịch, cân bằng hóa học.
Hướng dẫn giải:
1. đúng
2. đúng
3. sai, cân bằng hóa học là phản ứng hóa học được cân bằng khi tốc độ phản ứng thuận = tốc độ phản ứng nghịch.
4. đúng
5. sai, phản ứng vẫn xảy ra nhưng tốc độ phản ứng thuận = tốc độ phản ứng nghịch
Vậy ý 3,5 sai
Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:
\({{\text{N}}_{\text{2}}}{\text{(k) + 3}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{(k)}}\overset {{t^o},xt,p} \leftrightarrows {\text{2N}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{(k)}}\)
Ban đầu 0,3 0,7
Phản ứng x 3x 2x
Kết thúc 0,3 – x 0,7 –3x 2x
=> Tổng số nồng độ sau phản ứng : 0,3 – x + 0,7 – 3 x + 2x = 1 -2 x
H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được
=> \(\frac{{0,7 - 3x}}{{1 - 2x}} = \frac{1}{2}\) => x = 0,1 => [NH3] = 0,2 [H2 ] = 0,7 – 0,3 = 0,4 [N2 ] = 0,2
\({{\text{K}}_{\text{C}}}{\text{ = }}\frac{{{{{\text{[N}}{{\text{H}}_3}{\text{]}}}^2}}}{{{{{\text{[}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{]}}}^3}{\text{.[}}{{\text{N}}_2}{{\text{]}}^{}}}} = \frac{{0,{2^2}}}{{0,{4^3}.0,2}} = 3,125\)
Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng PCl5(k) \( \rightleftarrows \) PCl3(k) + Cl2(k). Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với ?
Xét 1 lit hỗn hợp khí => nhh = 0,0223 mol
PCl5 \( \rightleftarrows \) PCl3 + Cl2
x y y (mol)
=> mhh = 208,5(x + y) = 2,48g => x + y = 0,0119 mol
nhh khí = x + 2y = 0,0223 mol
=> x = 1,5.10-3 ; y = 0,0104 mol
Cho cân bằng hóa học : nX (k) + mY (k) \( \rightleftarrows \) pZ (k) + qT (k). Ở 50oC, số mol chất Z là x; Ở 100oC số mol chất Z là y. Biết x > y và (n+m) > (p+q), kết luận nào sau đây đúng?
Tăng nhiệt độ (50oC đến 100oC) làm giảm số mol của Z tức là chiều nghịch
=> Chiều thuận là chiều tỏa nhiệt, tăng áp suất của hệ
Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức
Hỗn hợp đầu có : V = nhh đầu RT/pđ
2SO2 + O2 → 2SO3
Bđ 2,5a 1,3a
Pứ 2,5ah 1,25ah 2,5ah
Sau 2,5a(1-h) a(1,3 – 1,25h) 2,5ah
Sau phản ứng : nhh sau = 3,8a – 1,25ah
=> p = nhh sau.RT/V = nhh sau.pđ/nđ => \(p = {\text{2}}{\text{.}}\left( {{\text{1 - }}\frac{{{\text{1,25h}}}}{{{\text{3,8}}}}} \right)\)