Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:
Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là các chất không phản ứng được với nhau
A sai vì BaCl2 có thể tác dụng với Na2SO4; Na2CO3 có thể tác dụng với H2SO4
C sai vì Na2CO3 có thể tác dụng với BaCl2
D sai vì HCl có thể tác dụng với NaOH và Na2CO3
Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:
Các ion có thể cùng tồn tại với nhau trong dung dịch thì không phản ứng với nhau
B sai vì: NH4+ + OH- → NH3 + H2O
C sai vì: 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
D sai vì Ba2+ + SO42- → BaSO4
Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là $N{a^ + },\,\,{K^ + },\,\,HSO_4^ - ,\,\,O{H^ - }$
Vì: HSO4- + OH- → SO42- + H2O
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
(1) SO42- + Ba2+ → BaSO4 (4) 2H+ + SO42- + BaSO3 → BaSO4 + SO2 + H2O
(2) SO42- + Ba2+ → BaSO4 (5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + OH- → BaSO4 + NH3 + H2O
(3) SO42- + Ba2+ → BaSO4 (6) SO42- + Ba2+ → BaSO4
=> Các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).
Cho 0,1 mol Ca2+ và x mol NO3− cùng tồn tại trong một dung dịch. Giá trị của x là:
Áp dụng ĐLBT điện tích: dung dịch luôn trung hòa về điện
$= > {\text{ }}2.{n_{C{a^{2 + }}}}{\text{ }} = {\text{ }}1.{n_{N{O_3}^ - }}{\text{ = > 2}}{\text{.0,1 = 1}}{\text{.x }} = > {\text{ x = 0,2 (mol)}}$
Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,01.2 + 0,03.1 = x.1 + y.3 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối = ${\text{ }}\sum {{m_{ion}}} {\text{ = > 2,59 = 0,01}}{\text{.24 + 0,03}}{\text{.23 + x}}{\text{.35,5 + y}}{\text{.95 (2)}}$
- Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,02; y = 0,01
Dựa vào định luật bảo toàn điện tích cho biết dung dịch nào sau đây không thể tồn tại ?
Dung dịch luôn trung hòa về điện nên: $\sum {{n_{{\text{( + )}}}}} = \sum {{n_{{\text{( - )}}}}} $
A. 0,1.1 + 0,1.2 + 0,15 ≠ 0,25.1 + 0,1. 1
B. 0,2.2 + 0,25.1 = 0,25.1 + 0,4.1
C. 0,1.1 + 0,2.2 = 0,05.1 + 0,05.1 + 0,2.1
D. 0,2.2 + 0,1.1 + 0,1.1 = 0,25.2 + 0,05.1 + 0,05.1
Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl− 0,4 mol; HCO3− y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Bước 1: Áp dụng ĐLBT điện tích:
${n_{C{a^{2 + }}}} + {n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}} + {n_{HCO_3^ - }}$
$=>{n_{HCO_3^ - }} = (0,1.2 + 0,3.2) - 0,4 = 0,4(mol)$
Bước 2: Khi cô cạn dung dịch $HCO_3^ - $ chuyển thành $CO_3^{2 - }$theo phương trình:
$=>{n_{CO_3^{2 - }}} = \frac{1}{2}.{n_{HCO_3^ - }} = 0,2(mol)$
Bước 3: Khối lượng của muối
m = mkim loại + mgốc axit
$m = {m_{C{a^{2 + }}}} + {m_{M{g^{2 + }}}} + {m_{C{l^ - }}} + {m_{CO_3^{2 - }}}$
$m = 40.0,1 + 24.0,3 + 35,5.0,4 + 60.0,2 = 37,4(g)$
Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là :
\(\left\{ \begin{array}{l}F{\rm{e}}{S_2}\\C{u_2}S\end{array} \right. + HN{O_3} \to \left\{ \begin{array}{l}F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3}\\CuS{O_4}\end{array} \right. + NO + {H_2}O\)
- Bảo toàn nguyên tố S ta có: ${{n}_{SO_{4}^{2-}}}=2.{{n}_{F\text{e}{{S}_{2}}}}+{{n}_{C{{u}_{2}}S}}=2\text{x}+0,025$
→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 0,05; SO42-: (2x + 0,025) mol
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 3x + 2.0,05 = 2.(2x + 0,025) → x = 0,05
Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl- và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
Vì cả ba ion Mg2+, Ca2+ và Ba2+ đều tạo kết tủa với CO32- nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl-, và NO3-.
Gọi nNa2CO3 = a mol => nNa+ = 2a mol
Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có:
$\sum {{\text{ }}{n_{{\text{( + )}}}}} {\text{ }} = {\text{ }}\sum {{\text{ }}{n_{{\text{( - )}}}}} = > 2a.1 = {\text{ }}0,125.1 + 0,25.1 = > {\text{ }}a = 0,1875{\text{ }}(mol)$
$ = > V = n:{C_M} = 0,1875(l)$
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
${n_{N{a^ + }}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{O{H^ - }}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{NaOH}}{\text{ }} = {\text{ }}0,3.2{\text{ }} = {\text{ }}0,6{\text{ }}(mol)$
Dung dịch Y chứa Mg2+, Fe2+, H+ dư (nếu có), Cl-. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ còn lại Na+ và Cl-.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch này ta có:
${n_{C{l^ - }}} = {n_{N{a^ + }}} = 0,6{\text{ }}(mol)$
$ = > {V_{HCl}}{\text{ }} = {\text{ }}n:{C_M}{\text{ }} = {\text{ }}0,6:3{\text{ }} = {\text{ }}0,2(l)$
Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).
Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Khối lượng hỗn hợp X là:
Nhận xét: Tổng số mol điện tích ion dương (của 2 kim loại) ở 2 phần là bằng nhau. Suy ra, tổng số mol điện tích ion âm ở 2 phần cũng bằng nhau.
${n_{{H_2}(KTC)}} = {\text{ }}0,08{\text{ }}(mol){\text{ }} = > {\text{ }}{n_{HCl}}{\text{ }} = {\text{ }}2{n_{{H_2}}} = {\text{ }}0,16(mol) = > {n_{C{l^ - }}}{\text{ }} = {\text{ }}0,16{\text{ }}(mol)$
$ = > 2.{n_{{O^{2 - }}(trong{\text{ oxit)}}}}{\text{ }} = {\text{ }}1.{n_{C{l^ - }(trong{\text{ muối )}}}}$
$ = > 2.{n_{{O^{2 - }}(trong{\text{ oxit)}}}}{\text{ }} = {\text{ }}1.0,16{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{{O^{2 - }}(trong{\text{ oxit)}}}}{\text{ }} = {\text{ }}0,08{\text{ (mol)}}$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2:
${m_{oxit}} = {\text{ }}{m_{KL}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_O} = > 2,84 = {\text{ }}{m_{KL}}{\text{ }} + {\text{ }}0,08.16 = > {\text{ }}{m_{KL}} = 1,56{\text{ }}(g){\text{ }}$
$ = > {m_X} = 2.1,56 = 3,12(g)$
Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH− 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3− 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
- \(BTDT:2{n_{B{a^{2 + }}}} + {n_{N{a^ + }}} = {n_{O{H^ - }}}\)
\( = > {\text{2}}{\text{.}}{{\text{n}}_{B{a^{2 + }}}}{\text{ + 1}}{\text{.0}}{\text{,02 = 1}}.{\text{0}},{\text{06 = }} > {{\text{n}}_{B{a^{2 + }}}}{\text{ }} = {\text{ }}0,02(mol)\)
$- {\text{ HCO}}_3^ - {\text{ }} + {\text{ }}O{H^ - }{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}C{O_3}^{2 - }{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
=> \({n_{C{O_3}^{2 - }}}=0,07\)
- \({n_{C{O_3}^{2 - }}}\) > nBa2+
\({n_{Ba}}_{C{O_3}} = {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,02mol\)
$= > {m_{BaC{O_3} \downarrow }}{\text{ }} = {\text{ }}0,02.197{\text{ }} = 3,94(g)$
Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl−. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào và đun nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể).Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là:
- Khối lượng dung dịch giảm đi chính là khối lượng chất kết tủa và chất khí bay lên
${n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {\text{ }}0,27.0,2{\text{ }} = {\text{ }}0,054{\text{ }}(mol)$
$-C{O_3}^{2 - } + B{a^{2 + }}\xrightarrow{{}}BaC{O_3} \downarrow $
$N{H_4}^ + + O{H^ - }\xrightarrow{{}}N{H_3} \uparrow + {H_2}O$
$-{m_{BaC{O_3}}} + {m_{N{H_3}}} = 0,025.197 + 0,108.17 = 6,761(g)$
Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl−. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.
- Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
- Phần 1: nNH3 = 0,03 mol; nFe(OH)3 = 0,01 mol => nFe3+ = 0,01 mol
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol
Phần 2: nBaSO4 = 0,02 mol => nSO4 = 0,02 mol
- Bảo toàn điện tích: $3.{n_{F{e^{3 + }}}} + {\text{ }}1.{n_{NH_4^ + }} = {\text{ }}2.{n_{SO_4^{2 - }}} + {\text{ }}1.{n_{C{l^ - }}}$
=> 3.0,01 + 1.0,03 = 2.0,02 + nCl- => nCl- = 0,02 mol
- Bảo toàn khối lượng (trong 1 phần)
${m_{F{e^{3 + }}}} + {\text{ }}{{\text{m}}_{NH_4^ + }}{\text{ + }}{{\text{m}}_{SO_4^{2 - }}} + {\text{ }}{{\text{m}}_{C{l^ - }}} = 0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73\,\,gam$
=> cô cạn dung dịch X thu được: mmuối = 2.3,73 = 7,46 gam
Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?
- Muối thu được chứa: Na+; K+; Cl−
$- {n_{BaC{O_3} \downarrow }} = {\text{ }}0,2(mol){\text{ }} = > {n_{B{a^{2 + }}}} = {\text{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {\text{ }}0,2{\text{ }}(mol)$
$= > {n_{C{l^ - }}} = {\text{ }}2{n_{B{a^{2 + }}}} = {\text{ }}0,4{\text{ }}(mol)$
$-{m_{hh}} = {m_{N{a^ + }}} + {\text{ }}{m_{{K^ + }}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{C{O_3}^{2 - }}}$
$= > {m_{N{a^ + }}} + {m_{{K^ + }}} = {\text{ }}2,24 - 0,2.60{\text{ }} = {\text{ }}10,4{\text{ }}(g)$
$= > {m_{muối{\text{ }}clorua}} = {\text{ }}10,4 + 0,4.35,5{\text{ }} = {\text{ }}24,6{\text{ }}(g)$
Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liện hệ giữa x và y là:
- Áp dụng bảo toàn nguyên tố
→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 2y; SO42-: (2x + y) mol
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
\(3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}}\)
=> 3x + 2.2y = 2.(2x + y) → x = 2y
Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43- lần lượt là:
$-{n_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}0,1{\text{ }}(mol){\text{ }} = > {\text{ }}{n_{P{O_4}^{3 - }}}{\text{ }} = {\text{ }}0,2{\text{ }}(mol){\text{ }} = > {\text{ }}{C_M}{\text{ }} = {\text{ }}0,2{\text{ }}M$
- Áp dụng BTĐT và BTKL ta có
\(\left\{ \begin{gathered}
{n_{{K^ + }}} + \,{n_{N{a^ + }}} = 3{n_{P{O_4}^{3 - }}} \hfill \\
m{\,_{ran\,khan}} = {m_{{K^ + }}} + {m_{N{a^ + }}} + {m_{P{O_4}^{3 - }}} \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
$=>\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1.x + 1.y{\text{ }} = {\text{ }}3.0,2} \\ {39x + 23y + 95.0,2{\text{ }} = {\text{ }}37,6} \end{array}} \right.{\text{ }} = > {\text{ }}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x{\text{ }} = {\text{ }}0,3{\text{ }} = {\text{ }}{n_{{K^ + }}} = > {\text{ }}{C_M} = {\text{ }}0,3{\text{ }}M} \\ {y{\text{ }} = {\text{ }}0,3{\text{ }} = {\text{ }}{n_{N{a^ + }}}{\text{ }} = >{\text{ }}{C_M} = {\text{ }}0,3{\text{ }}M} \end{array}} \right.$
Ion \(CO_3^{2 - }\) cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:
Đáp án B:
\(C{u^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CuC{{\text{O}}_3}\)
\(M{g^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MgC{O_3}\)
\(2{\text{A}}{l^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2{\text{A}}l{(OH)_3} + 3C{O_2}\)
Đáp án C:
\(2F{{\text{e}}^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2F{\text{e}}{(OH)_3} + 3C{O_2}\)
\(Z{n^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to ZnC{O_3}\)
\(2{\text{A}}{l^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2{\text{A}}l{(OH)_3} + 3C{O_2}\)
Đáp án D:
\(2F{{\text{e}}^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2F{\text{e}}{(OH)_3} + 3C{O_2}\)
\(CO_3^{2 - } + 2H{\text{S}}O_4^ - \to C{O_2} + {H_2}O + SO_4^{2 - }\)
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
B. AgNO3 + H2O + 3NH3 → NH4NO3 + (Ag(NH3)2)OH
C. Na2ZnO2 + 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)2
Nếu HCl dư : Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
D. NaHCO3 + NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + CO2