Điện năng và công suất điện - Định luật Jun- Lenxơ

Câu 21 Trắc nghiệm

Hai đèn sáng như thế nào biết công suất định mức của mỗi đèn là 6W.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hiệu điện thế định mức của mỗi đèn :

 \({U_{dm}} = \sqrt {{P_{dm}}.{R_D}} \, = \,\sqrt {6.6\,} \, = \,6V\).

Mà \({U_V} = {\rm{ }}3V < {U_{dm}}\)  nên đèn sáng mờ hơn.

Câu 22 Trắc nghiệm

Tìm điện trở mỗi đèn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn :

\({E_b} = E = 16V\) và  \({r_b} = \frac{r}{2}\, = \,1\Omega \)

- Cường độ dòng điện qua mạch chính :

\(I\, = \,\frac{{{E_b}}}{{{R_1} + {R_{D12}} + {R_2} + {r_b}}}\, = \,\frac{{16}}{{13 + \frac{{{R_D}}}{2}}}\)

Mặt khác, ta có :

 \(I = \,\frac{{{U_V}}}{{{R_{D12}}}}\, = \,\frac{3}{{\frac{{{R_D}}}{2}}} \to {R_D} = 6\Omega \)

Câu 23 Trắc nghiệm

Tìm điện trở mỗi đèn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn :

\({E_b} = E = 16V\) và  \({r_b} = \frac{r}{2}\, = \,1\Omega \)

- Cường độ dòng điện qua mạch chính :

\(I\, = \,\frac{{{E_b}}}{{{R_1} + {R_{D12}} + {R_2} + {r_b}}}\, = \,\frac{{16}}{{13 + \frac{{{R_D}}}{2}}}\)

Mặt khác, ta có :

 \(I = \,\frac{{{U_V}}}{{{R_{D12}}}}\, = \,\frac{3}{{\frac{{{R_D}}}{2}}} \to {R_D} = 6\Omega \)

Câu 24 Trắc nghiệm

Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu \({R_1} < {R_2}\) và \({R_{12}}\)  là điện trở tương đương của hệ mắc song song.

Phương án nào sau đây sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+ \(\dfrac{1}{{{R_{//}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \to {R_{12}} = {R_{//}} < {R_1},{R_2}\)

+ \({U_1} = {U_2} \leftrightarrow {I_1}{R_1} = {I_2}{R_2} \to {I_1} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}}{I_2} > {I_2}\) (do \({R_2} > {R_1}\) )

+ Công suất tiêu thụ: \(P = {I^2}R \to \left\{ \begin{array}{l}{P_1} = I_1^2{R_1} = \dfrac{{R_2^2}}{{{R_1}}}I_2^2 = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}}{P_2}\\{P_2} = I_2^2{R_2}\end{array} \right. \to {P_1} > {P_2}\)

  (do \({R_2} > {R_1}\) )

- Cách khác:

Ta có: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)  => P tỉ lệ nghịch với điện trở R

\({R_2} > {R_1} \to {P_2} < {P_1}\)

Ta suy ra:

A, B, C – đúng

D - sai

Câu 25 Trắc nghiệm

Chọn phương án sai.

Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động \(\xi \)  và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công suất mạch ngoài : \(P = {R_N}{I^2} = {\rm{ }}{R_N}.{\left( {\dfrac{E}{{{R_N} + r}}} \right)^2}\, = \,\dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {\sqrt {{R_N}}  + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)}^2}}}\)

Để \(P = {P_{Max}}\)  thì \(\left( {\sqrt {{R_N}}  + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)\) nhỏ nhất.

Theo BĐT Cô-si thì : \(\left( {\sqrt {{R_N}}  + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)\; \ge 2\sqrt r \)

Dấu “=” xảy ra khi \(\sqrt {{R_N}} \, = \,\dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}\,\, \Rightarrow \,{R_N}\, = \,r\)

Khi đó: \(P = {P_{{\rm{max}}}} = \dfrac{{{E^2}}}{{4r}}\)

=> Phương án D – sai vì: \(I = \dfrac{E}{{2r}} = \dfrac{E}{{2R}}\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế \(220V\) số chỉ ampe kế trong mạch là \(341mA\). Trong 30 ngày, bóng tiêu thụ hết bao nhiêu tiền? Biết mỗi ngày trung bình đèn thắp sắng trong 4 giờ và giá điện là \(2500\) đ/số.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có,

+ Hiệu điện thế định mức của đèn: \({U_d} = 220V\)

+ Cường độ dòng điện định mức: \({I_d} = 341mA\)

+ Công suất của đèn: \(P = UI = {220.341.10^{ - 3}} = 75,02W\)

Thời gian sử dụng đèn: \(t = 4.30 = 120h\)

+ Điện năng tiêu thụ: \(W = Pt = 75,02.120 = 9002,4{\rm{W}}h = 9,0024kWh\)

Ta có \(1kWh = 1\) số và có giá \(2500\)đ

Ta suy ra, bóng tiêu thụ hết số tiền trong 30 ngày là: \(9,0024.2500 = 22506\) đ

Câu 27 Trắc nghiệm

Tính điện năng tiêu thụ của ấm trong \(30\) ngày mỗi ngày \(20\) phút theo đơn vị \(kWh\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Đổi các đơn vị:

+ \(t = 10p = 10.60 = 600s\)

+ \(H = 90\%  = 0,9\)

+ \({m_{nuoc}} = D.V = {1000.1,5.10^{ - 3}} = 1,5kg\)

- Nhiệt lượng tỏa ra: \({Q_1} = UIt = \dfrac{{{U^2}}}{R}t\)

- Nhiệt lượng thu vào: \({Q_2} = mc\Delta t = mc\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\)

Ta có:

Hiệu suất \(H=\dfrac{Q_2}{Q_1}\), suy ra:

\(\begin{array}{l}H{Q_1} ={Q_2} \Leftrightarrow H\dfrac{{{U^2}}}{R}t = mc\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\\ \Leftrightarrow 0,9\dfrac{{{{220}^2}}}{R}.600 = 1,5.4200\left( {100 - 20} \right)\\ \Rightarrow R = 51,9 ≈ 52\Omega \end{array}\)

+ Công suất của ấm: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{R} = \dfrac{{{{220}^2}}}{{52}} = 930,77W\)

\(t = 20p = \dfrac{1}{3}h\)

+ Điện năng tiêu thụ của ấm trong 30 ngày mỗi ngày 20 phút là: \({\rm{W}} = Pt = 930,77.\dfrac{1}{3}.30 = 9307,7Wh = 9,3kWh\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Tính điện trở của ấm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Đổi các đơn vị:

+ \(t = 10p = 10.60 = 600s\)

+ \(H = 90\%  = 0,9\)

+ \({m_{nuoc}} = D.V = {1000.1,5.10^{ - 3}} = 1,5kg\)

- Nhiệt lượng tỏa ra: \({Q_1} = UIt = \dfrac{{{U^2}}}{R}t\)

- Nhiệt lượng thu vào: \({Q_2} = mc\Delta t = mc\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\)

Ta có:

Hiệu suất \(H=\dfrac{Q_2}{Q_1}\), suy ra:

\(\begin{array}{l}H{Q_1} ={Q_2} \Leftrightarrow H\dfrac{{{U^2}}}{R}t = mc\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\\ \Leftrightarrow 0,9\dfrac{{{{220}^2}}}{R}.600 = 1,5.4200\left( {100 - 20} \right)\\ \Rightarrow R = 51,9≈52\Omega \end{array}\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Tính điện trở của ấm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Đổi các đơn vị:

+ \(t = 10p = 10.60 = 600s\)

+ \(H = 90\%  = 0,9\)

+ \({m_{nuoc}} = D.V = {1000.1,5.10^{ - 3}} = 1,5kg\)

- Nhiệt lượng tỏa ra: \({Q_1} = UIt = \dfrac{{{U^2}}}{R}t\)

- Nhiệt lượng thu vào: \({Q_2} = mc\Delta t = mc\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\)

Ta có:

Hiệu suất \(H=\dfrac{Q_2}{Q_1}\), suy ra:

\(\begin{array}{l}H{Q_1} ={Q_2} \Leftrightarrow H\dfrac{{{U^2}}}{R}t = mc\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\\ \Leftrightarrow 0,9\dfrac{{{{220}^2}}}{R}.600 = 1,5.4200\left( {100 - 20} \right)\\ \Rightarrow R = 51,9≈52\Omega \end{array}\)

Câu 30 Trắc nghiệm

Công suất tỏa nhiệt trên \({R_2}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có \({R_A}nt{R_3}nt[{R_1}//{R_2}{\rm{]}}\)

\(\dfrac{1}{{{R_{12}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \Rightarrow {R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Điện trở tương đương của toàn mạch:

\(\begin{array}{l}{R_{td}} = {R_A} + {R_3} + {R_{12}} = {R_A} + {R_3} + \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\ = 0,2 + 3,8 + \dfrac{{24.{R_2}}}{{24 + {R_2}}} = 4 + \dfrac{{24{R_2}}}{{24 + {R_2}}}\end{array}\)

Lại có \({R_{td}} = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{12}}{1} = 12\Omega \)

Thay lên trên, ta được:

\(\begin{array}{l}4 + \dfrac{{24{R_2}}}{{24 + {R_2}}} = 12\\ \Rightarrow {R_2} = 12\Omega \end{array}\)

\( \Rightarrow {R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{24.12}}{{24 + 12}} = 8\Omega \)

+ Ta có \({U_{12}} = I.{R_{12}} = 1.8 = 8V\)

Do \({R_1}//{R_2} \Rightarrow {U_1} = {U_2} = {U_{12}}\) 

+ Công suất tỏa nhiệt trên \({R_2}\): \({P_2} = \dfrac{{U_2^2}}{{{R_2}}} = \dfrac{{{8^2}}}{{12}} = \dfrac{{16}}{3}{\rm{W}}\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Nhiệt lượng tỏa ra trên \({R_1}\) trong thời gian \(5\) phút

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta có \({R_A}nt{R_3}nt[{R_1}//{R_2}{\rm{]}}\)

\(\dfrac{1}{{{R_{12}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \Rightarrow {R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Điện trở tương đương của toàn mạch:

\(\begin{array}{l}{R_{td}} = {R_A} + {R_3} + {R_{12}} = {R_A} + {R_3} + \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\ = 0,2 + 3,8 + \dfrac{{24.{R_2}}}{{24 + {R_2}}} = 4 + \dfrac{{24{R_2}}}{{24 + {R_2}}}\end{array}\)

Lại có \({R_{td}} = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{12}}{1} = 12\Omega \)

Thay lên trên, ta được:

\(\begin{array}{l}4 + \dfrac{{24{R_2}}}{{24 + {R_2}}} = 12\\ \Rightarrow {R_2} = 12\Omega \end{array}\)

\( \Rightarrow {R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{24.12}}{{24 + 12}} = 8\Omega \)

+ Ta có \({U_{12}} = I.{R_{12}} = 1.8 = 8V\)

Do \({R_1}//{R_2} \Rightarrow {U_1} = {U_2} = {U_{12}}\) 

Ta suy ra, nhiệt lượng tỏa ra trên \({R_1}\) là: \({Q_1} = I_1^2{R_1}t = \dfrac{{U_1^2}}{{{R_1}}}t = \dfrac{{{8^2}}}{{24}}.5.60 = 800J\)

Câu 32 Trắc nghiệm

Điện trở \({R_2}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Ta có \({R_A}nt{R_3}nt[{R_1}//{R_2}{\rm{]}}\)

\(\dfrac{1}{{{R_{12}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \Rightarrow {R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Điện trở tương đương của toàn mạch:

\(\begin{array}{l}{R_{td}} = {R_A} + {R_3} + {R_{12}} = {R_A} + {R_3} + \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\ = 0,2 + 3,8 + \dfrac{{24.{R_2}}}{{24 + {R_2}}} = 4 + \dfrac{{24{R_2}}}{{24 + {R_2}}}\end{array}\)

Lại có \({R_{td}} = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{12}}{1} = 12\Omega \)

Thay lên trên, ta được:

\(\begin{array}{l}4 + \dfrac{{24{R_2}}}{{24 + {R_2}}} = 12\\ \Rightarrow {R_2} = 12\Omega \end{array}\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Điện trở \({R_2}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Ta có \({R_A}nt{R_3}nt[{R_1}//{R_2}{\rm{]}}\)

\(\dfrac{1}{{{R_{12}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \Rightarrow {R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Điện trở tương đương của toàn mạch:

\(\begin{array}{l}{R_{td}} = {R_A} + {R_3} + {R_{12}} = {R_A} + {R_3} + \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\ = 0,2 + 3,8 + \dfrac{{24.{R_2}}}{{24 + {R_2}}} = 4 + \dfrac{{24{R_2}}}{{24 + {R_2}}}\end{array}\)

Lại có \({R_{td}} = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{12}}{1} = 12\Omega \)

Thay lên trên, ta được:

\(\begin{array}{l}4 + \dfrac{{24{R_2}}}{{24 + {R_2}}} = 12\\ \Rightarrow {R_2} = 12\Omega \end{array}\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất, tính công suất đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt \({R_x} = x\)

Ta có: \({U_{DB}} = U - {U_{AD}} = U - IR\)

Lại có: \(I = \dfrac{U}{{R + \dfrac{{{R_D}x}}{{{R_D} + x}}}}\)

Suy ra: \({U_{DB}} = U - \dfrac{{UR}}{{R + \dfrac{{{R_D}x}}{{{R_D} + x}}}} = 9 - \dfrac{{9.4}}{{4 + \dfrac{{12x}}{{12 + x}}}} = \dfrac{{27x}}{{12 + 4x}} = \dfrac{{27x}}{{4\left( {3 + x} \right)}}\)

\( \Rightarrow {P_x} = \dfrac{{U_{DB}^2}}{{{R_x}}} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{27x}}{{4\left( {3 + x} \right)}}} \right)}^2}}}{x} = \dfrac{{729}}{{16{{\left( {\dfrac{3}{{\sqrt x }} + \sqrt x } \right)}^2}}}\)

\({\left[ {{P_x}} \right]_{max}}\) khi \({\left( {\dfrac{3}{{\sqrt x }} + \sqrt x } \right)_{\min }}\)

Theo BDT Cosi ta có: \(\left( {\dfrac{3}{{\sqrt x }} + \sqrt x } \right) \ge 2\sqrt {\dfrac{3}{{\sqrt x }}\sqrt x }  = 2\sqrt 3 \)

Dấu  xảy ra khi \(\dfrac{3}{{\sqrt x }} = \sqrt x  \Rightarrow x = 3\Omega \)

Vậy với \({R_x} = x = 3\Omega \) thì công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất \({P_{{x_{{\rm{max}}}}}} = 3,8W\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Đèn sáng bình thường

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, đèn sáng bình thường nên: \({U_{DB}} = {U_{{R_x}}} = {U_D} = 6V\)

\( \Rightarrow I = \dfrac{{{U_{AD}}}}{R} = \dfrac{{{U_{AB}} - {U_{DB}}}}{R} = \dfrac{{9 - 6}}{4} = 0,75A\)

Mặt khác, ta có: \({I_{{R_x}}} = I - {I_D}\)

Lại có \({I_D} = \dfrac{{{P_D}}}{{{U_D}}} = \dfrac{3}{6} = 0,5A\)

Ta suy ra: \({I_{{R_x}}} = I - {I_D} = 0,75 - 0,5 = 0,25A\)

\( \Rightarrow {R_x} = \dfrac{{{U_{BD}}}}{{{I_{{R_x}}}}} = \dfrac{6}{{0,25}} = 24\Omega \)   

Câu 36 Trắc nghiệm

Đèn sáng bình thường

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, đèn sáng bình thường nên: \({U_{DB}} = {U_{{R_x}}} = {U_D} = 6V\)

\( \Rightarrow I = \dfrac{{{U_{AD}}}}{R} = \dfrac{{{U_{AB}} - {U_{DB}}}}{R} = \dfrac{{9 - 6}}{4} = 0,75A\)

Mặt khác, ta có: \({I_{{R_x}}} = I - {I_D}\)

Lại có \({I_D} = \dfrac{{{P_D}}}{{{U_D}}} = \dfrac{3}{6} = 0,5A\)

Ta suy ra: \({I_{{R_x}}} = I - {I_D} = 0,75 - 0,5 = 0,25A\)

\( \Rightarrow {R_x} = \dfrac{{{U_{BD}}}}{{{I_{{R_x}}}}} = \dfrac{6}{{0,25}} = 24\Omega \)   

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, \(E = 6V,r = 1\Omega ,{R_1} = 4\Omega \), R là biến trở

Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: PR = \(\dfrac{{{U^2}}}{R}\)

Mặt khác: \({U_R} = {\rm{ }}I.{R_N} = \dfrac{E}{{\dfrac{{{R_1}.R}}{{{R_1} + R}} + r}}.\dfrac{{{R_1}.R}}{{{R_1} + R}}\, = \,\dfrac{{24R}}{{5R + 4}}\).

Vậy:  \({P_R} = \dfrac{{{{24}^2}{R^2}}}{{{{\left( {5R + 4} \right)}^2}.R}}\, = \,\dfrac{{576}}{{{{\left( {5\sqrt R  + \dfrac{4}{{\sqrt R }}} \right)}^2}}}\,\)

Theo BĐT Cô-si, ta có : \(\left( {5\sqrt R  + \dfrac{4}{{\sqrt R }}} \right)\, \ge \,4\sqrt 5 \), dấu \('' = ''\) xảy ra khi : \(\left( {5\sqrt R  = \dfrac{4}{{\sqrt R }}} \right)\) hay \(R = \dfrac{4}{5}\Omega \).

Vậy :  \({P_{RMax}} = \dfrac{{576}}{{{{\left( {4\sqrt 5 } \right)}^2}}}\, = 7,2\,{\rm{W}}\)  khi \(R = \dfrac{4}{5}\Omega \)

Câu 38 Trắc nghiệm

Thay \({R_2}\) bằng một bóng đèn thì đèn sáng bình thường, khi đó công suất trên đoạn mạch AB là lớn nhất. Tính công suất và hiệu điện thế định mức của đèn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thay \({R_2}\) bằng đèn, từ hình vẽ ta có:

+ Cường độ dòng điện mạch chính: \(I = \dfrac{U}{{r + {R_{AB}}}}\)

+ Công suất trên AB: \({P_{AB}} = {I^2}{R_{AB}} = \dfrac{{{U^2}{R_{AB}}}}{{{{\left( {r + {R_{AB}}} \right)}^2}}} = \dfrac{{{U^2}}}{{\dfrac{{{r^2}}}{{{R_{AB}}}} + {R_{AB}} + 2r}}\)

+ Theo BĐT Cosi, ta có: \(\dfrac{{{r^2}}}{{{R_{AB}}}} + {R_{AB}} \ge 2r\)

\( \Rightarrow {P_{A{B_{max}}}} = \dfrac{{{U^2}}}{{2r + 2r}} = \dfrac{{{U^2}}}{{4r}}\)

Khi đó \(r = {R_{AB}} = 3\Omega \)

Mặt khác,

\(\begin{array}{l}{R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_D}}}{{{R_1} + {R_D}}} = 3\\ \Leftrightarrow \dfrac{{6{R_D}}}{{6 + {R_D}}} = 3 \Rightarrow {R_D} = 6\Omega \end{array}\)

+ Mặt khác, vì \({R_{AB}} = r\) \( \Rightarrow {U_D} = {U_{AB}} = 0,5U = 6V\)

+ Công suất định mức của đèn: \({P_D} = \dfrac{{U_D^2}}{{{R_D}}} = \dfrac{{{6^2}}}{6} = 6W\)

Câu 39 Trắc nghiệm

Điều chỉnh biến trở \({R_2}\) để cho công suất trên nó là lớn nhất, khi đó công suất trên \({R_2}\) bằng 3 lần công suất trên \({R_1}\). Tìm \({R_1}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(rnt\left[ {{R_1}//{R_2}} \right]\)

\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

\( \Rightarrow \) Điện trở toàn mạch: \(R = r + {R_{AB}} = r + \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{{R_2}\left( {r + {R_1}} \right) + r{R_1}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

+ Dòng điện mạch chính: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{U\left( {{R_1} + {R_2}} \right)}}{{{R_2}\left( {r + {R_1}} \right) + r{R_1}}}\)

+ Từ hình vẽ, ta có: \({U_2} = {U_{AB}} = I.{R_{AB}} = \dfrac{{U{R_1}{R_2}}}{{{R_2}\left( {r + {R_1}} \right) + r{R_1}}}\)

+ Công suất trên \({R_2}\): \({P_2} = \dfrac{{U_2^2}}{{{R_2}}} = \dfrac{{{U^2}R_1^2{R_2}}}{{{{\left[ {{R_2}\left( {r + {R_1}} \right) + r{R_1}} \right]}^2}}} = \dfrac{{{U^2}R_1^2}}{{{{\left[ {\sqrt {{R_2}} \left( {r + {R_1}} \right) + \dfrac{{r{R_1}}}{{\sqrt {{R_2}} }}} \right]}^2}}}\)

Theo BDT Cosi ta có: \(\sqrt {{R_2}} \left( {r + {R_1}} \right) + \dfrac{{r{R_1}}}{{\sqrt {{R_2}} }} \ge 2\sqrt {\left( {r + {R_1}} \right){R_1}} \)

Vậy công suất cực đại trên \({R_2}\) là: \({P_2} = \dfrac{{{U^2}R_1^2}}{{4\left( {r + {R_1}} \right)r{R_1}}} = \dfrac{{{U^2}{R_1}}}{{4\left( {r + {R_1}} \right)r}}\)

Khi \({P_{{2_{max}}}}\) thì \(\sqrt {{R_2}} \left( {r + {R_1}} \right) = \dfrac{{r{R_1}}}{{\sqrt {{R_2}} }} \Rightarrow {R_2} = \dfrac{{r{R_1}}}{{\left( {r + {R_1}} \right)}}\)

\( \Leftrightarrow {R_2} = \dfrac{{3{R_1}}}{{3 + {R_1}}}{\rm{         }}\left( 1 \right)\)

+ Mặt khác, theo đầu bài, ta có: \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow \dfrac{{\dfrac{{U_{AB}^2}}{{{R_1}}}}}{{\dfrac{{U_{AB}^2}}{{{R_2}}}}} = \dfrac{1}{3}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow {R_1} = 3{R_2}{\rm{        }}\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) giải ra ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = 6\Omega \\{R_2} = 2\Omega \end{array} \right.\)

Câu 40 Trắc nghiệm

Điều chỉnh biến trở \({R_2}\) để cho công suất trên nó là lớn nhất, khi đó công suất trên \({R_2}\) bằng 3 lần công suất trên \({R_1}\). Tìm \({R_1}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(rnt\left[ {{R_1}//{R_2}} \right]\)

\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

\( \Rightarrow \) Điện trở toàn mạch: \(R = r + {R_{AB}} = r + \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{{R_2}\left( {r + {R_1}} \right) + r{R_1}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

+ Dòng điện mạch chính: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{U\left( {{R_1} + {R_2}} \right)}}{{{R_2}\left( {r + {R_1}} \right) + r{R_1}}}\)

+ Từ hình vẽ, ta có: \({U_2} = {U_{AB}} = I.{R_{AB}} = \dfrac{{U{R_1}{R_2}}}{{{R_2}\left( {r + {R_1}} \right) + r{R_1}}}\)

+ Công suất trên \({R_2}\): \({P_2} = \dfrac{{U_2^2}}{{{R_2}}} = \dfrac{{{U^2}R_1^2{R_2}}}{{{{\left[ {{R_2}\left( {r + {R_1}} \right) + r{R_1}} \right]}^2}}} = \dfrac{{{U^2}R_1^2}}{{{{\left[ {\sqrt {{R_2}} \left( {r + {R_1}} \right) + \dfrac{{r{R_1}}}{{\sqrt {{R_2}} }}} \right]}^2}}}\)

Theo BDT Cosi ta có: \(\sqrt {{R_2}} \left( {r + {R_1}} \right) + \dfrac{{r{R_1}}}{{\sqrt {{R_2}} }} \ge 2\sqrt {\left( {r + {R_1}} \right){R_1}} \)

Vậy công suất cực đại trên \({R_2}\) là: \({P_2} = \dfrac{{{U^2}R_1^2}}{{4\left( {r + {R_1}} \right)r{R_1}}} = \dfrac{{{U^2}{R_1}}}{{4\left( {r + {R_1}} \right)r}}\)

Khi \({P_{{2_{max}}}}\) thì \(\sqrt {{R_2}} \left( {r + {R_1}} \right) = \dfrac{{r{R_1}}}{{\sqrt {{R_2}} }} \Rightarrow {R_2} = \dfrac{{r{R_1}}}{{\left( {r + {R_1}} \right)}}\)

\( \Leftrightarrow {R_2} = \dfrac{{3{R_1}}}{{3 + {R_1}}}{\rm{         }}\left( 1 \right)\)

+ Mặt khác, theo đầu bài, ta có: \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow \dfrac{{\dfrac{{U_{AB}^2}}{{{R_1}}}}}{{\dfrac{{U_{AB}^2}}{{{R_2}}}}} = \dfrac{1}{3}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow {R_1} = 3{R_2}{\rm{        }}\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) giải ra ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = 6\Omega \\{R_2} = 2\Omega \end{array} \right.\)