Trả lời bởi giáo viên
+ Ta có \({R_A}nt{R_3}nt[{R_1}//{R_2}{\rm{]}}\)
\(\dfrac{1}{{{R_{12}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \Rightarrow {R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Điện trở tương đương của toàn mạch:
\(\begin{array}{l}{R_{td}} = {R_A} + {R_3} + {R_{12}} = {R_A} + {R_3} + \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\ = 0,2 + 3,8 + \dfrac{{24.{R_2}}}{{24 + {R_2}}} = 4 + \dfrac{{24{R_2}}}{{24 + {R_2}}}\end{array}\)
Lại có \({R_{td}} = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{12}}{1} = 12\Omega \)
Thay lên trên, ta được:
\(\begin{array}{l}4 + \dfrac{{24{R_2}}}{{24 + {R_2}}} = 12\\ \Rightarrow {R_2} = 12\Omega \end{array}\)
Hướng dẫn giải:
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở
- Mắc song song: \(\dfrac{1}{{{R_{//}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
- Mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)
+ Vận dụng biểu thức định luật ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)