Điện năng và công suất điện - Định luật Jun- Lenxơ

Câu 41 Trắc nghiệm

Tính điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua dây dẫn trong 3 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai dây dẫn này là 12V ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo bài ra ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}I = 5A\\U = 12V\\t = 3\,\left( h \right) = 10\,800s\end{array} \right.\)

Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn là:

\(A = UIt = 12.5.3.60.60 = 648000J\)

Câu 42 Trắc nghiệm

Mắc nguồn điện một chiều có điện trở trong r = 1Ω với mạch ngoài là điện trở R = 4 Ω để thành mạch kín. Biết công suất của nguồn là 20 W. Công suất toả nhiệt trên điện trở R là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có tỉ số công suất:

\(\begin{array}{l}\dfrac{P}{{{P_{ng}}}} = \dfrac{{{I^2}R}}{{{I^2}\left( {R + r} \right)}} = \dfrac{R}{{R + r}} \Rightarrow P = {P_{ng}}.\dfrac{R}{{R + r}}\\ \Rightarrow P = 20.\dfrac{4}{{4 + 1}} = 16\,\,\left( {\rm{W}} \right)\end{array}\)

Câu 43 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2020

Một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi \)  đang phát điện ra mạch ngoài với dòng điện có cường độ \(I\). Công suất của nguồn điện được tính bằng biểu thức nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Công suất của nguồn điện: \(P = \xi I\)

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(E = 9V\) và điện trở trong \(r = 1Ω\). Đèn có ghi \(6V\) – \(3W\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở \(R\) để đèn sáng bình thường là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bóng đèn (6V – 3W) có R = 12Ω và Iđm= 0,5A

Đèn sáng bình thường nên dòng điện qua đèn là I = 0,5A

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch : \(I = \dfrac{E}{{r + {R_b} + {R_d}}} = 0,5A \Rightarrow \dfrac{9}{{1 + {R_b} + 12}} = 0,5 \Rightarrow {R_b} = 5\Omega \)

Câu 45 Trắc nghiệm

Một ấm điện có ghii 120V – 480W, người ta sử dụng nguồn có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(P = \dfrac{{{U^2}}}{R} \Rightarrow R = \dfrac{{{U^2}}}{P} = \dfrac{{{{120}^2}}}{{480}} = 30\Omega \)

Cường độ dòng điện qua ấm là:

\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{120}}{{30}} = 4{\rm{A}}\)

Câu 46 Trắc nghiệm

Gọi E là suất điện động của nguồn điện, I là cường độ dòng điện qua nguồn, U là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện, t là thời gian dòng điện chạy qua. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Công suất của nguồn điện là P = E.I

Câu 47 Trắc nghiệm

Một điện trở 10 Ω có dòng điện xoay chiều chạy qua trong thời gian 30 phút thì nhiệt lượng tỏa ra là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại chạy qua điện trở là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là:

\(\begin{array}{l}Q = {I^2}Rt \Rightarrow I = \sqrt {\frac{Q}{{R.t}}} = \sqrt {\frac{{{{900.10}^3}}}{{10.30.60}}} = \sqrt {50} \,\,\left( A \right)\\ \Rightarrow {I_0} = I\sqrt 2 = 10\,\,\left( A \right)\end{array}\)

Câu 48 Trắc nghiệm

Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu \({R_1} < {R_2}\) và \({R_{12}}\)  là điện trở tương đương của hệ mắc song song thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ \(\frac{1}{{{R_{//}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} \to {R_{12}} = {R_{//}} < {R_1},{R_2}\)

+ \({U_1} = {U_2} \leftrightarrow {I_1}{R_1} = {I_2}{R_2} \to {I_1} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}{I_2} > {I_2}\) (do \({R_2} > {R_1}\) )

+ Công suất tiêu thụ: \(P = {I^2}R \to \left\{ \begin{array}{l}{P_1} = I_1^2{R_1} = \frac{{R_2^2}}{{{R_1}}}I_2^2 = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}{P_2}\\{P_2} = I_2^2{R_2}\end{array} \right. \to {P_1} > {P_2}\)

  (do \({R_2} > {R_1}\) )

- Cách khác:

Ta có:  $P = \frac{{{U^2}}}{R}$ => P tỉ lệ nghịch với điện trở R

${R_2} > {R_1} \to {P_2} < {P_1}$

Câu 49 Trắc nghiệm

Hai bóng đèn có công suất định mức là \({P_1} = 25W\), \({P_2} = 100W\) đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế \(110V\). Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Khi ở hiệu điện thế 110V, hai bóng đèn hoạt động bình thường, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{I_{dm1}} = \frac{{{P_1}}}{{110}} = 0,227A\\{I_{dm2}} = \frac{{{P_2}}}{{110}} = 0,91A\end{array} \right.\)

Điện trở của hai bóng đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \frac{{{P_1}}}{{I_1^2}} = 484\Omega \\{R_2} = \frac{{{P_2}}}{{I_2^2}} = 121\Omega \end{array} \right.\)

+ Khi mắc nối tiếp hai đèn vào, điện trở của toàn mạch: \(R = {R_1} + {R_2} = 484 + 121 = 605\Omega \)

Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn: \(I = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{605}} = 0,364A\)

Nhận thấy: \(\left\{ \begin{array}{l}I > {I_1}\\I < {I_2}\end{array} \right.\) => đèn 1 quá sáng dễ cháy, đèn 2 sáng yếu

Câu 50 Trắc nghiệm

Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động \(\xi \)  và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công suất mạch ngoài : \(P = {R_N}{I^2} = {\rm{ }}{R_N}.{\left( {\dfrac{E}{{{R_N} + r}}} \right)^2}\, = \,\dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {\sqrt {{R_N}}  + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)}^2}}}\)

Để \(P = {P_{Max}}\)  thì \(\left( {\sqrt {{R_N}}  + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)\) nhỏ nhất.

Theo BĐT Cô-si thì :

\(\left( {\sqrt {{R_N}} + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right) \ge 2\sqrt r \)

Dấu “=” xảy ra khi \(\sqrt {{R_N}} \, = \,\dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}\,\, \Rightarrow \,{R_N}\, = \,r\)

Khi đó: \(P = {P_{{\rm{max}}}} = \dfrac{{{E^2}}}{{4r}}\)

Câu 51 Trắc nghiệm

Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trong trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên. Biết giá tiền điện là  700 đ/kWh.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Điện năng tiêu thụ khi dùng đèn ống: \({W_1} = {\rm{ }}{P_1}.5.30{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}kWh\)

+ Điện năng tiêu thụ khi dùng đèn dây tóc: \({W_2} = {\rm{ }}{P_2}.5.30{\rm{ }} = {\rm{ }}15{\rm{ }}kWh\)

=> Tiền điện giảm được: (W2 – W1).700 đ/kWh = 6300 đ.

Câu 52 Trắc nghiệm

Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế $220 V$ thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ dòng điện là $5 A$. Biết giá tiền điện là $700 đ/kWh$.

Tính nhiệt lượng mà bàn là toả ra trong $20$ phút.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nhiệt lượng mà bàn là toả ra trong $20$ phút : \(Q = UIt = 220.5.20.60{\rm{ }} = 1320000\left( J \right)\)

Câu 53 Trắc nghiệm

Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế $220 V$ thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ dòng điện là $5 A$. Biết giá tiền điện là $700 đ/kWh$.

Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong $30$ ngày, mỗi ngày sử dụng $20$ phút ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(Q = UIt = 220.5.20.60.30 = 39600000{\rm{ }}\left( J \right) = 11\left( {kWh} \right)\)

=> Tiền điện phải trả: $Q.700 đ/kWh = 7700 đ.$

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :

Biết,  \(E = 6V,{\rm{ }}r = 2\Omega ,{R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 12\Omega ,{\rm{ }}{R_3} = 4\Omega \)

Tính cường độ dòng điện chạy qua \({R_1}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có: \(\left( {{R_3}nt{\rm{ }}\left( {{R_2}//{R_1}} \right)} \right)\)

\({R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{6.12}}{{6 + 12}} = 4\Omega \)

=> Điện trở tương đương của mạch ngoài là: \(R = {R_3} + {R_{12}} = 4 + 4 = 8\Omega \)

+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{6}{{8 + 2}} = 0,6A\)

Do \(\left( {{R_3}nt{\rm{ }}\left( {{R_2}//{R_1}} \right)} \right)\), ta suy ra: \(I = {I_3} = {I_{12}} = {I_1} + {I_2}\) 

\( \to {I_1} + {I_2} = 0,6A\)

Ta lại có:

\(\begin{array}{l}{U_1} = {U_2} \leftrightarrow {I_1}{R_1} = {I_2}{R_2}\\ \leftrightarrow {I_1}6 = {I_2}12 \to {I_1} = 2{I_2}\end{array}\)

=> Cường độ dòng điện chạy qua \({R_1}\) là: \({I_1} = \dfrac{{0,6}}{{1 + \dfrac{1}{2}}} = 0,4A\)

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :

Biết,  \(E = 6V,{\rm{ }}r = 2\Omega ,{R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 12\Omega ,{\rm{ }}{R_3} = 4\Omega \)

Tính công suất tiêu thụ điện năng trên R3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: cường độ dòng điện qua $R_3$ là $I_3 = I =0,6A$

=> Công suất tiêu thụ điện năng trên \({R_3}\) là: \({P_3} = I_3^2.{R_3} = {0,6^2}.4 = 1,44W\)

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :

Biết,  \(E = 6V,{\rm{ }}r = 2\Omega ,{R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 12\Omega ,{\rm{ }}{R_3} = 4\Omega \)

Tính công của nguồn sản ra trong 5 phút?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có cường độ dòng điện $I=0,6A$ (Tính được ở các câu trên)

=> Công của nguồn điện sản ra trong $5$ phút: \(A = EIt = 6.0,6.5.60 = 1080{\rm{ }}J\)

Câu 57 Trắc nghiệm

Một nguồn điện có suất điện động \(E = 6{\rm{ }}V\), điện trở trong \(r = 2\Omega \), mạch ngoài có điện trở R.

Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4W?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Công suất tiêu thụ mạch ngoài: \(P = R.{I^2} = {\rm{ }}R.\dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2}}}\) khi \(P = 4W\) thì

\(4 = R.\dfrac{{{6^2}}}{{{{\left( {R + 2} \right)}^{2\,}}}}\,\, \to \left[ \begin{gathered}
R = 1\Omega \hfill \\
R = 4\Omega \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

Câu 58 Trắc nghiệm

Một nguồn điện có suất điện động \(E = 6{\rm{ }}V\), điện trở trong \(r = 2\Omega \), mạch ngoài có điện trở R.

Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: :  \(P = R.{I^2} = R.{\left( {\dfrac{E}{{R + r}}} \right)^2}\, = \,\dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {\sqrt R  + \dfrac{r}{{\sqrt R }}} \right)}^2}}}\)

Để \(P = {P_{Max}}\)  thì \(\left( {\sqrt R  + \dfrac{r}{{\sqrt R }}} \right)\) nhỏ nhất.

Theo BĐT Cô-si thì :

 \(\left( {\sqrt R  + \dfrac{r}{{\sqrt R }}} \right) \ge 2r\) 

Dấu “=” xảy ra khi \(\sqrt R \, = \,\dfrac{r}{{\sqrt R }}\,\, \Rightarrow \,{R_N}\, = \,r\, = \,2\Omega \)

Khi đó:

\(P = {P_{Max}} = \dfrac{{{E^2}}}{{4r}} = \dfrac{{{6^2}}}{{4.2}}\, = \,4,5{\rm{W}}\)

Vậy với \(R = 2\Omega \) thì công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất.

Câu 59 Trắc nghiệm

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, \(E = 15V,r = 1\Omega ,{R_1} = 2\Omega \), R là biến trở

Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: PR = \(\dfrac{{{U^2}}}{R}\)

Mặt khác: \({U_R} = {\rm{ }}I.{R_N} = \dfrac{E}{{\dfrac{{{R_1}.R}}{{{R_1} + R}} + r}}.\dfrac{{{R_1}.R}}{{{R_1} + R}}\, = \,\dfrac{{30R}}{{3R + 2}}\).

Vậy:  \({P_R} = \dfrac{{900{R^2}}}{{{{\left( {3R + 2} \right)}^2}.R}}\, = \,\dfrac{{900}}{{{{\left( {3\sqrt R  + \dfrac{2}{{\sqrt R }}} \right)}^2}}}\,\)

Theo BĐT Cô-si, ta có : \(\left( {3\sqrt R  + \dfrac{2}{{\sqrt R }}} \right)\, \ge \,2\sqrt 6 \), dấu \('' = ''\) xảy ra khi : \(\left( {3\sqrt R  = \dfrac{2}{{\sqrt R }}} \right)\) hay \(R=\dfrac{2}{3}\Omega \).

Vậy :  \({P_{RMax}} = \dfrac{{900}}{{{{\left( {2\sqrt 6 } \right)}^2}}}\, = \,37,5{\rm{W}}\)

Câu 60 Trắc nghiệm

 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết. E = 16 V, r = 2\(\Omega \), R1 = 3\(\Omega \), R2 = 9\(\Omega \).

Đ1 và Đ2 là  2 đèn giống nhau. Vôn kế chỉ 3V, điện trở vôn kế rất lớn.

Tìm điện trở mỗi đèn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn :

\({E_b} = E = 16V\) và  \({r_b} = \frac{r}{2}\, = \,1\Omega \)

- Cường độ dòng điện qua mạch chính :

\(I\, = \,\frac{{{E_b}}}{{{R_1} + {R_{D12}} + {R_2} + {r_b}}}\, = \,\frac{{16}}{{13 + \frac{{{R_D}}}{2}}}\)

Mặt khác, ta có :

 \(I = \,\frac{{{U_V}}}{{{R_{D12}}}}\, = \,\frac{3}{{\frac{{{R_D}}}{2}}} \to {R_D} = 6\Omega \)