Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :
Biết, \(E = 6V,{\rm{ }}r = 2\Omega ,{R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 12\Omega ,{\rm{ }}{R_3} = 4\Omega \)
Tính cường độ dòng điện chạy qua \({R_1}\)?
Trả lời bởi giáo viên
+ Ta có: \(\left( {{R_3}nt{\rm{ }}\left( {{R_2}//{R_1}} \right)} \right)\)
\({R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{6.12}}{{6 + 12}} = 4\Omega \)
=> Điện trở tương đương của mạch ngoài là: \(R = {R_3} + {R_{12}} = 4 + 4 = 8\Omega \)
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{6}{{8 + 2}} = 0,6A\)
Do \(\left( {{R_3}nt{\rm{ }}\left( {{R_2}//{R_1}} \right)} \right)\), ta suy ra: \(I = {I_3} = {I_{12}} = {I_1} + {I_2}\)
\( \to {I_1} + {I_2} = 0,6A\)
Ta lại có:
\(\begin{array}{l}{U_1} = {U_2} \leftrightarrow {I_1}{R_1} = {I_2}{R_2}\\ \leftrightarrow {I_1}6 = {I_2}12 \to {I_1} = 2{I_2}\end{array}\)
=> Cường độ dòng điện chạy qua \({R_1}\) là: \({I_1} = \dfrac{{0,6}}{{1 + \dfrac{1}{2}}} = 0,4A\)
Hướng dẫn giải:
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở khi mắc nối tiếp, song song tính điện trở tương đương của mạch ngoài: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{R_{nt}} = {R_1} + {R_2} + ....{\rm{ }} + {R_n}}\\{\dfrac{1}{{{R_{//}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}}\end{array}} \right.\)
+ Sử dụng định luật Ôm cho toàn mạch xác định cường độ dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
+ Cường độ dòng điện qua R1