Tỉ số của \(8\) và \(15\) là \(\dfrac{{15}}{8}\). Đúng hay sai?
Tỉ số của \(8\) và \(15\) là \(8:15\) hay \(\dfrac{8}{{15}}\).
Vậy khẳng định tỉ số của \(8\) và \(15\) là \(\dfrac{{15}}{8}\) là sai.
Hiệu của hai số là \(75\). Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{2}{5}\). Vậy số bé là \(125\). Đúng hay sai?
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(5 - 2 = 3\) (phần)
Số bé là:
\(75:3 \times 2 = 50\)
Đáp số: \(50\).
Vậy kết luận số bé là \(125\) là sai.
Tổng của hai số là \(245\). Biết rằng số lớn bằng \(\dfrac{4}{3}\) số bé. Vậy hai số đó là:
C. \(105\,\,;\,\,140\)
C. \(105\,\,;\,\,140\)
C. \(105\,\,;\,\,140\)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(4 + 3 = 7\) (phần)
Số bé là:
\(245:7 \times 3 = 105\)
Số lớn là:
\(245 - 105 = 140\)
Đáp số: Số bé: \(105\) ;
Số lớn: \(140\).
Một người đã bán được \(324\) quả cam và quýt , trong đó số cam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số quýt. Tính số cam, số quýt đã bán.
D. \(144\) quả cam; \(180\) quả quýt
D. \(144\) quả cam; \(180\) quả quýt
D. \(144\) quả cam; \(180\) quả quýt
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(4 + 5 = 9\) (phần)
Số cam đã bán là:
\(324:9 \times 4 = 144\,\,\) (quả)
Số quýt đã bán là:
\(324 - 144 = 180\) (quả)
Đáp số: \(144\) quả cam; \(180\) quả quýt.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số thứ nhất gấp lên \(4\) lần thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là
, số thứ hai là
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số thứ nhất gấp lên \(4\) lần thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là
, số thứ hai là
Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là \(1023\). Vậy hiệu của hai số là \(1023\).
Theo đề bài số thứ nhất gấp lên \(4\) lần thì được số thứ hai nên tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là \(\dfrac{1}{4}\).
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(4 - 1 = 3\) (phần)
Số thứ nhất là:
\(1023:3 \times 1 = 341\)
Số thứ hai là:
\(341 + 1023 = 1364\)
Đáp số: Số thứ nhất : \(341\);
Số thứ hai: \(1364\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(341\,;\,\,1364\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi \(3\) lần thì ta được số bé.
Vậy tích của hai số đó là
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi \(3\) lần thì ta được số bé.
Vậy tích của hai số đó là
Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là \(102\). Vậy hiệu hai số là \(102\).
Theo đề bài giảm số lớn đi \(3\) lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là \(\dfrac{1}{3}\).
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(3 - 1 = 2\) (phần)
Số lớn là:
\(102:2 \times 3 = 153\)
Số bé là:
\(153 - 102 = 51\)
Tích hai số đó là:
\(153 \times 51 = 7803\)
Đáp số: \(7803\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(7803\).
Trung bình cộng của hai số là \(415\). Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất bằng \(\dfrac{2}{3}\) số thứ hai.
C. Số thứ nhất: \(332\); số thứ hai: \(498\)
C. Số thứ nhất: \(332\); số thứ hai: \(498\)
C. Số thứ nhất: \(332\); số thứ hai: \(498\)
Tổng của hai số là
\(415 \times 2 = 830\)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(2 + 3 = 5\) (phần)
Số thứ nhất là:
\(830:5 \times 2 = 332\)
Số thứ hai là:
\(830 - 332 = 498\)
Đáp số: Số thứ nhất: \(332\);
Số thứ hai: \(498\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(286cm\). Biết chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{7}\) chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Một hình chữ nhật có chu vi là \(286cm\). Biết chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{7}\) chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
\(286:2 = 143\,(cm)\)
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(4 + 7 = 11\) (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
\(143:11 \times 4 = 52\,(cm)\)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
\(143 - 52 = 91\,(cm)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
\(91 \times 52 = 4732\,\,(c{m^2})\)
Đáp số: \(4732c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4732\) .
Hiện nay mẹ hơn con \(27\) tuổi. Sau \(2\) năm nữa, tuổi mẹ gấp \(4\) lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi
A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi
A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(27\) tuổi thì sau \(2\) năm nữa, mẹ vẫn hơn con \(27\) tuổi .
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con sau \(2\) năm nữa :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(4 - 1 = 3\) (phần)
Tuổi con sau \(2\) năm nữa là:
\(27:3 \times 1 = 9\) (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
\(9 - 2 = 7\) (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
\(7 + 27 = 34\) (tuổi)
Đáp số: Con \(7\) tuổi; Mẹ \(34\) tuổi.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trước đây \(5\) năm tổng số tuổi hiện nay của hai bà cháu là \(62\) tuổi. Hiện nay tuổi bà gấp \(7\) lần tuổi cháu.
Vậy hiện nay bà
tuổi, cháu
tuổi.
Trước đây \(5\) năm tổng số tuổi hiện nay của hai bà cháu là \(62\) tuổi. Hiện nay tuổi bà gấp \(7\) lần tuổi cháu.
Vậy hiện nay bà
tuổi, cháu
tuổi.
Tổng số tuổi của hai bà cháu hiện nay là
\(62 + 5 + 5 = 72\) (tuổi)
Ta có sơ đồ tuổi của hai bà cháu hiện nay:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(7 + 1 = 8\) (phần)
Tuổi cháu hiện nay là:
\(72:8 \times 1 = 9\) (tuổi)
Tuổi bà hiện nay là:
\(9 \times 7 = 63\,\) (tuổi)
Đáp số: Bà: \(63\) tuổi;
Cháu: \(9\) tuổi
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(63\,;\,\,9\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu hai số là số lớn nhất có bốn chữ số. Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải số bé thì được số lớn.
Vậy tổng hai số đó là
Hiệu hai số là số lớn nhất có bốn chữ số. Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải số bé thì được số lớn.
Vậy tổng hai số đó là
Số lớn nhất có bốn chữ số là \(9999\). Vậy hiệu hai số là \(9999\).
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(10 - 1 = 9\) (phần)
Số thứ bé là:
\(9999:9 \times 1 = 1111\)
Số lớn là:
\(1111 \times 10 = 11110\)
Tổng hai số đó là:
\(1111 + 11110 = 12221\)
Đáp số: \(12221\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(12221\).