Muốn tìm trung bình cộng của các số ta lấy:
D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng.
D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng.
D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng.
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Phép tính nào có số trừ bằng 5 ?
C. \(12 - 5 = 7\)
C. \(12 - 5 = 7\)
C. \(12 - 5 = 7\)
Phép tính \(12 - 5 = 7\) có số trừ là \(5\).
Đáp án cần chọn là C.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:
Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:
Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:
\((17 + 55):2 = 36\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36\).
Muốn tìm số trừ thì ta cần:
D. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
D. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
D. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Đáp án cần chọn là D.
Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:
B. \(52\)
B. \(52\)
B. \(52\)
Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:
\((25 + 47 + 84):3 = 52\)
Tìm $x$, biết: \(19 - x = 15\)
Giá trị của $x$ là:
Giá trị của $x$ là:
\(\begin{array}{l}19 - x = 15\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 19 - 15\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \,\,\,\,\,\,\,4\end{array}\)
Giá trị của $x$ là \(4\).
Số cần điền vào chỗ trống là \(4\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng
kg.
Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng
kg.
Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:
\((38 + 44 + 48 + 54):4 = 46\,\,(kg)\)
Đáp số: \(46kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(46\).
Tìm $x:$, biết: \(65 - x = 15 + 17\).
Giá trị của $x$ là:
A. \(33\)
A. \(33\)
A. \(33\)
\(\begin{array}{l}65 - x = 15 + 17\\65 - x = \,\,\,\,\,\,\,32\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\, = \,\,65 - 32\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\, = \,\,\,\,\,\,33\end{array}\)
Giá trị cần tìm là \(33\).
Đáp án cần chọn là A.
Trung bình cộng của số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số là:
C. ${\rm{1000}}$
C. ${\rm{1000}}$
C. ${\rm{1000}}$
Số lớn nhất có \(3\) chữ số là \(999\).
Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là \(1001\).
Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
$\left( {999{\rm{ }} + {\rm{ }}1001\,} \right){\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ 1000}}$
Hoàn thành bảng sau:
Số cần điền vào ô trống là:
Số cần điền vào ô trống là:
Vì \(68 - 19 = 49\) nên số cần điền vào chỗ trống trong bảng là \(49\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được
tấn gạo.
Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được
tấn gạo.
Ba xe tải màu trắng chở được số tấn gạo là:
${\rm{25}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{3}}4 + \,\,43 = 102$ (tấn)
Hai xe tải màu vàng chở được số tấn gạo là:
$39\,\, \times \,\,2{\rm{ }} = {\rm{ 78}}$ (tấn)
Năm xe tải chở được số tấn gạo là:
$102{\rm{ }} + {\rm{ 78 }} = {\rm{ 180}}$ (tấn)
Có tất cả số xe chở gạo là:
\( 3 + 2 = 5\) (xe)
Trung bình mỗi xe tải chở được số tấn gạo là:
$180\,:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}36$ (tấn)
Đáp số: \(36\) tấn.
Hoàn thành bảng sau:
Số cần điền vào chỗ trống là:
Số cần điền vào chỗ trống là:
Ta có: \(49 + 19 = 68\)
Số cần điền vào bảng là \(68\)
Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm \(3\) tổ. Tổ một có \(8\) người, mỗi người trồng được \(12\) cây. Tổ hai trồng được \(80\) cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai \(14\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
A. \(90\) cây
A. \(90\) cây
A. \(90\) cây
Tổ một trồng được số cây là:
\(12 \times 8 = 96\) (cây)
Tổ ba trồng được số cây là:
\(80 + 14 = 94\) (cây)
Cả ba tổ trồng được số cây là:
\(96 + 80 + 94 = 270\) (cây)
Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là:
\(270:3 = 90\) (cây)
Đáp số: \(90\) cây.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
\(98 -\)
\(= 17\)
\(98 -\)
\(= 17\)
Ta có: \(98 - 17 = 81\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(81\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là
Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là
Tổng của \(4\) số đó là:
\(68 \times 4 = 272\)
Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(272\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(35 -\)
\(= 17\)
\(35 -\)
\(= 17\)
Vì \(35 - 17 = 18\) nên số cần điền vào chỗ trống là \(18\).
Trung bình cộng của \(2\) số bằng \(49\), biết một trong hai số bằng \(33\) . Vậy số còn lại là:
C. \(65\)
C. \(65\)
C. \(65\)
Tổng hai số đó là: \(49 \times 2 = 98\)
Số còn lại là: \(98 - 33 = 65\)
Một thùng chứa \(40l\) nước, sau khi rót đi một lượng nước thì còn lại \(13l\). Số lít nước đã rót là:
B. \(27l\)
B. \(27l\)
B. \(27l\)
Số lít nước đã rót là:
\(40 - 13 = 27\left( l \right)\)
Đáp số: \(27l\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là
Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là
Cách 1:
Trung bình cộng của dãy số đã cho là:
\((10\, + \,12\,+ \,14\, + \,16\, + \,18\, + \,20\, + \,22\, + \,24\, + \,26\,)\,:\,9\, = \,18\)
Cách 2:
Trung bình cộng của dãy số đã cho là:
\((10\, + \,26\,)\,:\,2\, = \,18\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(18\) .
Phép trừ có số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số, hiệu là số liền sau của \(16\). Giá trị của số trừ là:
B. \(81\)
B. \(81\)
B. \(81\)
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là \(98\).
Số liền sau của \(16\) là \(17\).
Số trừ có giá trị là:
\(98 - 17 = 81\)
Đáp số: \(81\).
Đáp án cần chọn là B.