Tỉ số của 3 và 8 là:
C. Cả A và B đều đúng
C. Cả A và B đều đúng
C. Cả A và B đều đúng
Tỉ số của 3 và 8 là 3:8 hay 38.
Vậy cả đáp án A và B đều đúng.
Chọn C.
Số 975386 được đọc là:
D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
Số 975386 được đọc là chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu.
Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:
C. 49
C. 49
C. 49
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 9 ô vuông, trong đó có 4 ô vuông không được tô màu.
Vậy phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình là 49.
Giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là:
C. 200
C. 200
C. 200
Chữ số 2 trong số 17235 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là 200.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta thấy: 81:9=9.
Chia cả tử số và mẫu số của phân số 1881 cho 9 ta được:
1881=18:981:9=29
Hay ta có: 29=1881.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 2.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3kg20g=...g là:
C. 3020
C. 3020
C. 3020
Ta có 1kg=1000g nên 3kg=3000g.
Do đó: 3kg20g=3kg+20g=3000g+20g=3020g.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3020.
Điền số thích hợp vào ô trống:
82304−35468=
82304−35468=
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
−823043546846836
82304−35468=46836
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46836.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :
57⋅⋅⋅89
A. <
A. <
A. <
MSC=63.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có
57=5×97×9=4563;89=8×79×7=5663
Mà 4563<5663 (vì 45<56)
Vậy 57<89.
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.
Tìm x, biết: x:49=34+18
D. x=718
D. x=718
D. x=718
Ta có:
x:49=34+18x:49=68+18x:49=78x=78×49x=718
Vậy x=718.
Giá trị của biểu thức 34−25×78 là:
B. 25
B. 25
B. 25
Ta có:
34−25×78=34−2×75×8=34−720=1520−720=820=25
Vậy giá trị của biểu thức 34−25×78 là 25.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Khối lớp 4 có 240 học sinh, trong đó 815 số học sinh là học sinh nam.
Vậy khối lớp 4 có
học sinh nam.
Khối lớp 4 có 240 học sinh, trong đó 815 số học sinh là học sinh nam.
Vậy khối lớp 4 có
học sinh nam.
Khối lớp 4 có số học sinh nam là:
240×815=128 (học sinh)
Đáp số: 128 học sinh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 128 .
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là 1234.
Vậy số còn lại là
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là 1234.
Vậy số còn lại là
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Vậy số trung bình cộng của hai số là 999.
Tổng hai số đó là: 999×2=1998
Số còn lại là: 1998−1234=764
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 764.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 144m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:
B. 1215m2
B. 1215m2
B. 1215m2
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
144:2=72(m)
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3+5=8 (phần)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
72:8×3=27(m)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
72−27=45(m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
45×27=1215(m2)
Đáp số: 1215m2.
Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 3 năm tuổi con bằng 16 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
C. Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi
C. Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi
C. Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi thì cách đây 3 năm, mẹ vẫn hơn con 25 tuổi .
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 3 năm:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6−1=5 (phần)
Tuổi con cách đây 3 năm là:
25:5×1=5 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
5+3=8 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
8+25=33 (tuổi)
Đáp số: Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi.
Mẹ nuôi tất cả 120 con gà và vịt. Mẹ bán đi 24 con gà và 15 con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là 9 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?
A. 69 con gà; 51 con vịt
A. 69 con gà; 51 con vịt
A. 69 con gà; 51 con vịt
Sau khi bán đi 24 con gà và 20 con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là:
120−24−15=81 (con)
Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại:Số gà còn lại là:
(81+9):2=45 (con)
Lúc đầu có số con gà là:
45+24=69 (con)
Lúc đầu có số con vịt là:
120−69=51 (con)
Đáp số: 69 con gà; 51 con vịt.