Giới thiệu tỉ số

Câu 1 Trắc nghiệm

Tỉ số của \(a\) và \(b\) (\(b\) khác \(0\)) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(a:b\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(a:b\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(a:b\)

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Vậy đáp án đúng là \(a:b\).

Câu 2 Trắc nghiệm

Tỉ số của \(3\) và \(5\) là:  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng

 Tỉ số của \(3\) và \(5\) là \(3:5\) hay \(\dfrac{3}{5}\).

Vậy cả đáp án A và B đều đúng.

Câu 3 Tự luận

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Với \(a = 4;\,\,b = 7\) thì tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(4:7\) hay \(\dfrac{4}{7}\).

Câu 4 Trắc nghiệm


Tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(\dfrac{{21}}{{10}}\). Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Sai
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Sai
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Sai

Tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(10:21\) hay \(\dfrac{{10}}{{21}}\).

Vậy khẳng định tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(\dfrac{{21}}{{10}}\) là sai.

Câu 5 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Với \(a = 11\,;\,\,b = 15\) thì tỉ số của \(b\) và \(a\) là \(15:11\) hay \(\dfrac{{15}}{{11}}\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Biết \(a = 4;\,\,b = 7\) thì tỉ số của \(a\) và \(b\) là  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{4}{7}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{4}{7}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{4}{7}\)

Với \(a = 4;\,\,b = 7\) thì tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(4:7\) hay \(\dfrac{4}{7}\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Biết \(a = 11;\,\,b = 15\) thì tỉ số của \(b\) và \(a\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{15}{11}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{15}{11}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(\dfrac{15}{11}\)

Với \(a = 11;\,\,b = 15\) thì tỉ số của \(b\) và \(a\) là \(15:11\) hay \(\dfrac{{15}}{{11}}\).

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là  \(\dfrac{a}{b}\).


Vậy \(a=\)

   ;  \(b=\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là  \(\dfrac{a}{b}\).


Vậy \(a=\)

   ;  \(b=\)

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là \(98\). Vậy số thứ nhất là \(98\).

Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là \(103\). Vậy số thứ hai là \(103\).

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là \(\dfrac{{98}}{{103}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(98\,\,;\,\,\,103\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Một hộp đựng \(7\) quả bóng xanh và \(9\) quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{9}{7}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{9}{7}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{9}{7}\)

Có \(7\) quả bóng xanh và \(9\) quả bóng đỏ nên tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là \(\dfrac{9}{7}\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Lớp 4A có \(15\) học sinh nam và \(18\) học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{15}}{{33}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{15}}{{33}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{15}}{{33}}\)

Lớp 4A có tất cả số học sinh là:

            \(15 + 18 = 33\) (học sinh)

Lớp 4A có tất cả \(33\) học sinh, trong đó có \(15\) học sinh nam , do đó tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp là \(\dfrac{{15}}{{33}}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Một trại chăn nuôi có \(156\) con gà và có số ngan bằng \(\dfrac{3}{4}\) số gà. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(117\) con

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(117\) con

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(117\) con

Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

            \(156 \times \dfrac{3}{4} = 117\) (con)

                                               Đáp số: \(117\) con.

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là $72cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $14cm$. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \(\dfrac{a}{b}\).


Vậy \(a=\)

 ; \(b=\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một hình chữ nhật có chu vi là $72cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $14cm$. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \(\dfrac{a}{b}\).


Vậy \(a=\)

 ; \(b=\)

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

            $72:2 = 36\,\,(cm)$

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

            \((36 - 14):2 = 11\,\,(cm)\)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

            \(11 + 14 = 25\,\,(cm)\)

Hình chữ nhật có chiều rộng \(11cm\) và chiều dài \(25cm\). Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \(\dfrac{{11}}{{25}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(11\,\,;\,\,\,25\).

Câu 13 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là \(98\). Vậy số thứ nhất là \(98\).

Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là \(103\). Vậy số thứ hai là \(103\).

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là \(\dfrac{{98}}{{103}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(98\,;\,\,103\).

Câu 14 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

            $72:2 = 36\,\,(cm)$

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

            \((36 - 14):2 = 11\,\,(cm)\)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

            \(11 + 14 = 25\,\,(cm)\)

Hình chữ nhật có chiều rộng \(11cm\) và chiều dài \(25cm\). Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \(\dfrac{{11}}{{25}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là \(11\,;\,\,25\).