Số 25 601 được đọc là :
C. Hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh một
C. Hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh một
C. Hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh một
Số 25 601 được đọc là "hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh một".
Giá trị của chữ số 8 trong số 683 241 là :
C. 80 000
C. 80 000
C. 80 000
Chữ số 8 trong số 683 241 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000.
Điền số thích hợp vào ô trống :
7m 3cm =
cm.
7m 3cm =
cm.
Ta có 1m = 100m nên 7m = 700cm.
Do đó 7m 3cm = 700cm + 3cm = 703cm.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 703.
\(\dfrac{1}{5}\) của 645kg là :
D. 129kg
D. 129kg
D. 129kg
\(\dfrac{1}{5}\) của 645kg là : 645 : 5 = 129 (kg)
Tính :
Đặt tính rồi tính ta có :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{86127}\\{\;\,4258}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,90385}\end{array}\)
Vậy : \(86127+4258 = 90385.\)
Điền số thích hợp vào ô trống :
\(49154 - 37235=\)
\(49154 - 37235=\)
Đặt tính rồi tính ta có :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{49154}\\{37235}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,11919}\end{array}\)
Vậy : \(49154-37235 = 11919.\)
Tính :
Đặt tính rồi tính ta có :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{4516}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,22580}\end{array}\)
Vậy : \(4516 \times 5 = 22580.\)
Tính : \(34195 : 9 \)
C. \(3799\) dư \(4\)
C. \(3799\) dư \(4\)
C. \(3799\) dư \(4\)
Đặt tính rồi tính ta có :
Vậy : \(34195 : 9 =3799\) (dư \(4\)).
Tìm \(x\) biết : \(x + 3461 = 6235 \)
A. \(x =2774 \)
A. \(x =2774 \)
A. \(x =2774 \)
\(x + 3461 = 6235 \)
\(x = 6235- 3461 \)
\(x=2774\)
Một hình chữ nhật có chu vi là \(50m\), chiều rộng \(8m\). Diện tích của hình chữ nhật đó là :
A. \(136m^2\)
A. \(136m^2\)
A. \(136m^2\)
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là :
\(50 : 2 = 25 \;(m)\)
Chiều dài hình chữ nhật đó là :
\(25 – 8 = 17 \;(m)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là :
\(17 \times 8= 136\;(m^2)\)
Đáp số : \(136m^2.\)
Có 184 quyển vở được xếp đều vào 8 thùng.
Vậy 6 thùng như thế xếp được
quyển vở.
Có 184 quyển vở được xếp đều vào 8 thùng.
Vậy 6 thùng như thế xếp được
quyển vở.
1 thùng được xếp số quyển vở là :
184 : 8 = 23 (quyển vở)
6 thùng như thế xếp được số quyển vở là :
23 × 6 = 138 (quyển vở)
Đáp số : 138 quyển vở.
Điền số thích hợp vào ô trống :
\(1\;;\;\; 1\;;\;\; 2\;; \;\;3 \;;\;\;5 \;;\;\;8 \;;\)
\(;\)
\(;\)
\(1\;;\;\; 1\;;\;\; 2\;; \;\;3 \;;\;\;5 \;;\;\;8 \;;\)
\(;\)
\(;\)
Ta thấy : \( 2=1+1\) ; \(3 = 2 +1\) ;
\(5 = 3 +2\) ; \( 8 = 5 + 3\) ...
Do đó, số hạng liền sau bằng tổng tổng của hai số hạng liền trước đó.
Số hạng thứ bảy là : \(5 +8 =13\)
Số hạng thứ tám là : \(8 +13 = 21\)
Số hạng thứ chín là : \(12 +21 =34\)
Vậy dãy số đã cho là : \(1\;;\;\; 1\;;\;\; 2\;; \;\;3 \;;\;\;5 \;;\;\;8 \;;\;\;13\;;\;\;21\;;\;\;34.\)