Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Câu 1 Trắc nghiệm

An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : $2$”. An viết đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Đúng

Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

Vây An viết đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Cả A và B đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Cả A và B đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Cả A và B đều đúng

Ta có:

Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 3 Trắc nghiệm

Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(187\) và \(158\)   

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(187\) và \(158\)   

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(187\) và \(158\)   

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

    \((345 + 29):2 = 187\)

Số bé là:

    \(345 - 187 = 158\)

                        Đáp số: Số lớn: \(187\); số bé: \(158\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Sai
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Sai
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Sai

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

    \((278 + 52):2 = 165\)

Số bé là:

    \(278 - 165 = 113\)

                        Đáp số: Số lớn: \(165\); số bé: \(113\).

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Câu 5 Trắc nghiệm

Nhà bác Hùng thu được tất cả $2250kg$ khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là $436kg$. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Khoai lang: \(1343kg\); khoai tây: \(907kg\).

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Khoai lang: \(1343kg\); khoai tây: \(907kg\).

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Khoai lang: \(1343kg\); khoai tây: \(907kg\).

Ta có sơ đồ:

Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:

            $(2250 - 436):2 = 907\,\,(kg)$

Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:

            $907\, + 426 = 1343\,\,(kg)$

                                    Đáp số: Khoai lang: \(1343kg\) ;

                                                 Khoai tây: \(907kg\).

Câu 6 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.


Vậy lớp 4A có

học sinh nam,

học sinh nữ.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.


Vậy lớp 4A có

học sinh nam,

học sinh nữ.

Ta có sơ đồ:

Lớp 4A có số học sinh nam là:

                  $\left( {{\rm{36}} - 4} \right):2 = 16$ (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

                  $36 - 16 = 20$ (học sinh)

                               Đáp số:  \(16\) học sinh nam; \(20\) học sinh nữ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(16\,\,;\,\,20\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(5437\) và \(4439\)  

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(5437\) và \(4439\)  

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(5437\) và \(4439\)  

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là $9876$. Do đó tổng của \(2\) số đó là $9876$.

Số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số là $998$. Do đó hiệu của \(2\) số đó là $998$.

Ta có sơ đồ:

Số bé là:

         $(9876 - 998):2 = 4439$

Số lớn là:

         $9876 - 4439 = 5437$

                                Đáp số: Số lớn: \(5437\); số bé: \(4439\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(225c{m^2}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(225c{m^2}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(225c{m^2}\)

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

            $68:2 = 34\,\,(cm)$

Ta có sơ đồ:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

            \((34 - 16):2 = 9\,\,(cm)\)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

            \(9 + 16 = 25\,\,(cm)\)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

            \(25\times 9 = 225\,\,(c{m^2})\)

                                    Đáp số: \(225c{m^2}\).

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.


Vậy số thứ hai là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.


Vậy số thứ hai là

Tổng của hai số đó là:

            \(158 \times 2 = 316\)

Ta có sơ đồ:

Số thứ hai là:

            \((316 + 28):2 = 172\)

                                    Đáp số: \(172\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(172\).

Câu 10 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.   


Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

\(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

\(kg\) thóc.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.   


Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

\(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

\(kg\) thóc.

Đổi \(2\) tấn $56kg\, = \,2056kg$ ;   $3$ tạ \( = \,300kg\).

Ta có sơ đồ:

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        \((2056 + 300):2 = 1178\,\,(kg)\)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        \(2056 - 1178\,\, = 878\,\,(kg)\)

                                    Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: \(1178kg\);

                                                 Thửa ruộng thứ hai: \(878kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(1178\,;\,\,878\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian.
Theo đề bài, \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.
Sơ đồ tuổi hiện nay:

Tuổi cháu hiện nay là:
       \((68 - 64):2 = 2\) (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
       \(68 - 2 = 66\) (tuổi)

               Đáp số: Ông: \(66\) tuổi;  cháu: \(2\) tuổi.

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là

, số thứ hai là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là

, số thứ hai là

Hai số có tổng bằng \(596\) và số thứ nhất có ít hơn số thứ hai \(1\) chữ số nên số thứ nhất phải là số có \(2\) chữ số và số thứ hai phải là số có \(3\) chữ số.
Vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị, hay hiệu của \(2\) số cần tìm bằng \(500\).

Số thứ nhất là:
      $\left( {596 - {\rm{ 500}}} \right):2 = {\rm{ 48}}$
Số thứ hai là:
       $48 + 500 = 548$
                   Đáp số: Số thứ nhất: \(48\); số thứ hai: \(548\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(48\,;\,\,548\).

Câu 13 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.


Vậy lúc đầu bạn An có

viên bi, bạn Bình có

viên bi.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.


Vậy lúc đầu bạn An có

viên bi, bạn Bình có

viên bi.

Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

Ta có sơ đồ biểu thị số bi lúc sau của hai bạn:

Lúc sau Bình có số viên bi là:

            \((144 + 26):\,\,2 = 85\) (viên bi)

Lúc đầu Bình có số viên vi là:

            \(85 - 15 = 70\) (viên bi)

Lúc đầu An có số viên vi là:

            \(144 - 70 = 74\) (viên bi)

                        Đáp số: An : \(74\) viên bi;  Bình: \(70\) viên bi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(74\,;\,\,70\).