Số 4679 được đọc là:
B. Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín
B. Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín
B. Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín
Số 4679 được đọc là bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín.
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
B.13605
B.13605
B.13605
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là 13605.
Chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng nào?
C. Hàng trăm
C. Hàng trăm
C. Hàng trăm
Số 56931 gồm 5 chục nghìn, 6 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 1 đơn vị.
Vậy chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng trăm.
Giá trị của chữ số 5 trong số 85246 là:
C. 5000
C. 5000
C. 5000
Chữ số 5 trong số 85246 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số 85246 là 5000.
Viết số 4936 thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 8946=8000+900+40+6
D. 4936=4000+900+30+6
D. 4936=4000+900+30+6
D. 4936=4000+900+30+6
Số 4936 gồm 4 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 6 đơn vị.
Do đó 4936=4000+900+30+6.
Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:
B. 99990
B. 99990
B. 99990
Số một trăm nghìn viết là 100000.
Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau 10 đơn vị.
Ta có: 100000−10=99990.
Vậy số tròn chục liền trước số 100000 là 99990.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là
Số cần tìm có 3 chữ số vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 mà 9+9=18(18<22).
Số cần tìm là số bé nhất có 3 chữ số thì:
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 1 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−1=21 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 2 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−2=20 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 3 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−3=19 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 4 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−4=18 (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là 4 và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 9.
Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là 499.